Thuốc Natri Picosulfat là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế
Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Natri Picosulfat có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.
Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Natri picosulfate được tổng hợp và biên tập lại Tại đây
Thông tin chung
Thuốc Natri Picosulfat (Sodium picosulfate - A06AB08) là Thuốc nhuận tràng. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Natri picosulfat và được đóng gói dưới dạng Elixir (cồn ngọt) 5 mg/5 ml, lọ 100 ml.Viên nang 2,5 mg. Viên nén 5 mg.Dung dịch làm sạch ruột: Bột uống natri picosulfat 10 mg/gói cùng với magnesi citrat (không dùng để điều trị táo bón).
Tên thuốc | Thuốc NATRI PICOSULFAT ® |
Tên quốc tế | Thuốc Sodium picosulfate |
Tên thương mại | Thuốc |
Mã ATC | A06AB08 |
Nhóm thuốc | Thuốc nhuận tràng. |
Thành phần | Natri picosulfat |
Dạng thuốc và hàm lượng
Elixir (cồn ngọt) 5 mg/5 ml, lọ 100 ml.Viên nang 2,5 mg. Viên nén 5 mg.Dung dịch làm sạch ruột: Bột uống natri picosulfat 10 mg/gói cùng với magnesi citrat (không dùng để điều trị táo bón).
Chỉ định
Điều trị táo bón; chuẩn bị cho chụp hay phẫu thuật đại tràng.
Liều dùng và cách dùng
Để điều trị táo bón:
Người lớn: Uống một liều từ 5 đến 10 mg, trước khi đi ngủ. Trẻ em 2 – 5 tuổi: Uống một liều 2,5 mg, trước khi đi ngủ.
Trẻ em 5 – 10 tuổi: Uống một liều 2,5 đến 5 mg, trước khi đi ngủ.
Để làm sạch ruột: Người lớn và trẻ em trên 9 tuổi: 1 gói pha vào nước để uống vào buổi sáng (trước 1 giờ sáng) và 1 gói vào buổi chiều (khoảng từ 2 đến 4 giờ chiều) hôm trước ngày làm thủ thuật. Trẻ em từ 1 – 2 tuổi: 1/4 gói uống vào buổi sáng và chiều. Từ 2 – 4 tuổi: 1/2 gói uống vào buổi sáng và chiều. Từ 4 – 9 tuổi: 1 gói uống vào buổi sáng và 1/2 gói uống vào buổi chiều. Thuốc tác dụng trong vòng 3 giờ kể từ liều đầu tiên.
Ghi chú: 2 ngày trước khi làm thủ thuật, nên ăn chế độ ít bã và uống nhiều nước trong thời gian điều trị. Đầu tiên nên pha bột vào 30 ml nước. Chờ khoảng 5 phút, khi phản ứng sinh nhiệt hết, lúc đó cho thêm 150 ml nước.
Quá liều và xử trí
Chống chỉ định
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Đau bụng (đau thắt đại tràng), tiêu chảy, hạ kali huyết.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Ngoại ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Bồi phụ nước và điện giải bằng cách truyền dịch đường tĩnh
mạch, tùy theo kết quả điện giải đồ.
Thận trọng và lưu ý
Điều trị táo bón bằng thuốc chỉ là một điều trị bổ trợ cho chế độ vệ sinh ăn uống: Thức ăn giàu chất xơ thực vật, uống nhiều nước, hoạt động thể lực, phục hồi chức năng đại tiện.
Tránh dùng kéo dài, không quá 8 – 10 ngày điều trị. Kéo dài điều trị có thể gây 2 loại rối loạn:
“Bệnh do thuốc nhuận tràng” với triệu chứng của bệnh đại tràng chức năng nặng, nhiễm melanin trực – đại tràng, rối loạn nước và điện giải kèm giảm kali huyết.
Bệnh hiếm xảy ra.
“Phụ thuộc vào thuốc’’ phải dùng thuốc nhuận tràng thường xuyên mới đi đại tiện được, cần thiết phải tăng liều và táo bón nặng khi không dùng thuốc.
Cần thận trọng đối với người cao tuổi, suy nhược, trẻ nhỏ để
tránh nguy cơ bị mất nước.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sử dụng natri picosulfat cho người mang thai. Không nên dùng cho người mang thai.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Natri picosulfat có bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp có thể gây nhịp xoắn đỉnh: Bepridil, sotalol, amiodaron (giảm kali huyết là một yếu tố thuận lợi cũng như nhịp tim chậm và QT kéo dài trước khi dùng thuốc).
Vincamin: Có khả năng gây nhịp xoắn đỉnh (giảm kali huyết là một yếu tố thuận lợi cũng như nhịp tim chậm và QT kéo dài có trước khi điều trị).
Thận trọng khi dùng các thuốc sau đây cùng với natri picosulfat: Digitalis (hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis); corticoid; thuốc lợi tiểu thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác dụng hiệp đồng); amphotericin B (tiêm tĩnh mạch). Những trường hợp này nên dùng thuốc nhuận tràng khác.
Dược lý và cơ chế
Natri picosulfat là thuốc nhuận tràng kích thích (còn gọi là thuốc nhuận tràng tiếp xúc) giống như bisacodyl, dùng để điều trị táo bón và để làm sạch đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng.
Sau khi uống, thuốc kích thích trực tiếp lên các dây thần kinh tận cùng trên niêm mạc đại tràng, do đó làm tăng nhu động ruột sau khi đã được vi khuẩn đường ruột chuyển hóa. Các sản phẩm chuyển hóa tác động lên các thụ thể hóa học của các nơron thần kinh trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ lòng ruột do đó làm thể tích phân tăng và kích thích nhu động ruột. Tác dụng thường xuất hiện sau 10 đến 12 giờ.
Nếu dùng cùng với magnesi citrat để làm sạch đại tràng thì tác dụng có thể xuất hiện chỉ sau 3 giờ. Natri picosulfat cùng với magnesi citrat được coi là thuốc làm sạch ruột an toàn và có hiệu quả ở người lớn và trẻ em bị bệnh viêm đại tràng, trừ trường hợp nghi là bị giãn đại tràng nhiễm độc.
Natri picosulfat được các vi khuẩn đường ruột chuyển hóa thành một chất vẫn còn hoạt tính là bis (p-hydroxyphenyl)- piridyl-2-methan và được đào thải qua phân.
Bảo quản
Quy chế
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Natri Picosulfat trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Natri picosulfate được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây
thuốc Natri Picosulfat là gì
cách dùng thuốc Natri Picosulfat
tác dụng thuốc Natri Picosulfat
công dụng thuốc Natri Picosulfat
thuốc Natri Picosulfat giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Natri Picosulfat
giá bán thuốc Natri Picosulfat
mua thuốc Natri Picosulfat