Thuốc Amphotericin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Amphotericin là gì? Tác dụng thuốc Amphotericin, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Amphotericin bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Amphotericin. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Amphotericin B trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Amphotericin là thuốc gì?
Thuốc Amphotericin là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Amphotericin chứa thành phần Amphotericin và được đóng gói dưới dạng Ampholip, Ampholip, Amphot, Amphot 50mg, Amphotret, Amphotret
Thuốc gốc | Thuốc Amphotericin ® |
Nhóm thuốc | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm |
Thành phần | Amphotericin |
Dạng thuốc | Ampholip, Ampholip, Amphot, Amphot 50mg, Amphotret, Amphotret |
Tên biệt dược | Amphotericin B |
Biệt dược mới | Fungizone |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Amphotericin
Thuốc Amphotericin: Ampholip, Ampholip, Amphot, Amphot 50mg, Amphotret, AmphotretChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Amphotericin
Chỉ được sử dụng trong bệnh viện cho các bệnh nhân nhiễm nấm tiến triển, có thể tử vong: Cryptococcus, Blastomyces, Moniliase, Coccidioides, Histoplasma, nấm Mucor do các chủng Mucor, Rhizopus, Absidia, Entomophthora & Basidiobolus, Sporothrixschenckii, Aspergillus.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amphotericin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Amphotericin
Phải truyền IV chậm khoảng 4-6 giờ với nồng độ 0.1mg/mL. Bắt đầu 0.25mg/kg & tăng dần khi sự dung nạp thuốc cho phép. Tổng liều có thể tới 1mg/kg/ngày; nếu dùng theo ngày xen kẽ có thể tới 1.5mg/kg. Thường cần dùng thuốc trong nhiều tháng.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Amphotericin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Amphotericin
Amphotericin quá liều có thể gây ngừng tim, hô hấp. Nếu nghi quá liều, ngừng dùng thuốc và theo dõi tình trạng bệnh ( chức năng tuần hoàn, hô hấp, gan, thận, tình trạng máu, điện giải ) và điều trị hỗ trợ theo yêu cầu. Amphotericin không thẩm tách được. Trước khi điều trị lại, tình trạng người bệnh phải được ổn định.
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Amphotericin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Amphotericin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Amphotericin
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Amphotericin sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Amphotericin
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Amphotericin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Amphotericin
Sốt (kèm ớn lạnh), nhức đầu, chán ăn, giảm thể trọng, buồn nôn, nôn, khó ở, khó tiêu, tiêu chảy, đau lan toả gồm đau cơ, đau khớp, đau co thắt vùng thượng vị, đau/viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm, thiếu máu, chức năng thận bất thường. Hiếm: giảm Mg máu, tăng K máu, bệnh thận cấp, độc tính tim mạch, thay đổi huyết áp, thay đổi huyết học, bệnh thần kinh, dị ứng, bệnh gan, rối loạn hô hấp.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Amphotericin
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Amphotericin
Phụ nữ có thai & cho con bú: rất thận trọng. Trẻ em. Cần theo dõi chức năng thận, gan, các điện giải & công thức máu. Mỗi khi ngừng thuốc trong thời gian dài hơn 7 ngày: luôn khởi đầu lại bằng liều thấp nhất 0.25mg/kg & tăng dần.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Amphotericin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Amphotericin được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Amphotericin có thể tương tác với những thuốc nào?
Cisplatin, pentamidine, aminoglycosid, cyclosporine. Corticosteroid, ACTH. Glycosid trợ tim, thuốc giãn cơ, thuốc chống loạn nhịp. Flucytosine.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Amphotericin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Amphotericin với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Amphotericin với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Amphotericin với các hệ sinh học
Amphotericin là kháng sinh chống nấm, thuộc nhóm polyen, có tác dụng trị nấm nội tạng.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Amphotericin
– Hấp thu: Amphotericin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, nên dùng đường uống để trị nhiễm nấm đường tiêu hoá. Dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị nhiễm nấm toàn thân và nội tạng.
– Phân bố: Amphotericin liên kết với protein ở mức cao, thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể những chỉ có một lượng nhỏ vào trong dịch não tuỷ.
– Thải trừ: Amphotericin bài tiết chậm qua thận, với 2 – 5% liều đã dùng bài tiết dưới dạng hoạt tính sinh học. Lượng thuốc tích luỹ trong nước tiểu ít nhất sau 7 ngày xấp xỉ 40% lượng thuốc đã truyền. Có thể do vậy mà amphotericin có nguy cơ gây độc cao với thận.
Amphotericin B dưới dạng liposom hoặc phức hợp với lipid làm tăng hoạt tính chống nấm và làmg iảm độc tính của thuốc.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Amphotericin như thế nào?
Amphotericin B cần được bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2 - 8 độ C, tránh ánh sáng. Dung dịch mẹ chứa 5 mg amphotericin/ml có thể giữ được trong 24 giờ nếu được pha trong điều kiện vô khuẩn và bảo quản trong tủ lạnh, tránh ánh sáng.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Amphotericin. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.