Thuốc Pethidine

Pethidine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Pethidine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Pethidine là gì? Tác dụng thuốc Pethidine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Pethidine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Pethidine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Pethidin Hydroclorid (Meperidin Hydroclorid) trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Pethidine là thuốc gì?

Thuốc Pethidine là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Pethidine chứa thành phần Pethidine và được đóng gói dưới dạng Pethidine Inj 50mg/1ml, Pethidine Injection BP 100mg/2ml, DBL Pethidine Hydrochloride 100mg/2ml, Dolargan 100mg/2ml, Dolcontral 50mg/ml, Pethidin Stada 100mg

   
Thuốc gốc Thuốc Pethidine ®
Nhóm thuốc Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần Pethidine
Dạng thuốc Pethidine Inj 50mg/1ml, Pethidine Injection BP 100mg/2ml, DBL Pethidine Hydrochloride 100mg/2ml, Dolargan 100mg/2ml, Dolcontral 50mg/ml, Pethidin Stada 100mg
Tên biệt dược Pethidin
Biệt dược mới Pethidine Inj 50mg/1ml; Pethidine Injection BP 100mg/2ml

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Pethidine

Thuốc Pethidine: Pethidine Inj 50mg/1ml, Pethidine Injection BP 100mg/2ml, DBL Pethidine Hydrochloride 100mg/2ml, Dolargan 100mg/2ml, Dolcontral 50mg/ml, Pethidin Stada 100mg

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Pethidine

Ðau dữ dội không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau không gây nghiện. Dùng tiền phẫu. Cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận & niệu quản. Hen tim & phù phổi do suy tâm thất trái cấp. Ðau do u không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau nhẹ.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pethidine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Pethidine

Mỗi lần uống thuốc dưới dạng dung dịch phải uống cùng với khoảng nửa cốc nước vì dung dịch thuốc không pha loãng có thể gây tê niêm mạc miệng.Nếu phải dùng thuốc nhiều lần thì nên tiêm bắp. Nếu tiêm bắp pethidin thì phải tiêm vào bắp thịt lớn, chú ý tránh thân dây thần kinh. Nếu phải tiêm pethidin vào tĩnh mạch thì cần giảm liều và phải tiêm thật chậm, tốt nhất là nên pha loãng rồi mới tiêm. Khi tiêm, nhất là tiêm tĩnh mạch, phải cho người bệnh nằm.

Trong lúc tiêm và sau khi tiêm tĩnh mạch phải có sẵn sàng thuốc giải độc, oxygen và phương tiện hỗ trợ hô hấp. ít khi tiêm pethidin dưới da vì gây đau và làm cứng chỗ tiêm. Ðể tránh quen thuốc và nghiện thuốc, cần sử dụng pethidin với liều thấp nhất có hiệu quả và càng thưa càng tốt.

Phải giảm bớt từ 25 đến 50% liều pethidin khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác. Ðể giảm đau: Người lớn: 50 – 150 mg, uống hoặc tiêm bắp, hoặc tiêm vào tĩnh mạch thật chậm 50 – 100 mg (tốt nhất là pha loãng thuốc vào 10 ml dung dịch NaCl 0,9%), cứ 3 – 4 giờ lại dùng một liều, tùy theo từng trường hợp; trẻ em: 1 – 1,8 mg/kg, uống hoặc tiêm bắp, 3 – 4 giờ một lần; liều một lần không được quá 100 mg. Ðể tiền mê: Người lớn: 25 – 100 mg tiêm bắp, 1 giờ trước khi bắt đầu gây mê; trẻ em: 0,5 tới 2 mg/kg, tiêm bắp 1 giờ trước khi bắt đầu gây mê.

Hỗ trợ cho gây mê: Tiêm chậm vào tĩnh mạch dung dịch pethidin pha loãng (có nồng độ 10 mg/ml), có thể tiêm nhiều mũi cách nhau hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch có nồng độ thấp hơn nữa (1 mg/ml). Dung dịch pethidin hydroclorid tiêm không chứa chất bảo quản đã từng được dùng để tiêm hoặc truyền ngoài màng cứng.

Tuy nhiên phải có sẵn trang thiết bị và thuốc hồi sức để xử trí ức chế hô hấp và các biến chứng khác có thể xảy ra, và cách dùng này chỉ được tiến hành bởi các thầy thuốc có kinh nghiệm với các kỹ thuật đó. Dung dịch pethidin có chứa chất bảo quản không được dùng qua đường này.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Pethidine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Pethidine

Liều pethidin gây chết ở người lớn không nghiện ma tuý là khoảng 1 g. Nguy cơ quá liều thường hay gặp ở người cao tuổi, người bị suy nhược, người bị tăng áp lực nội sọ.
Triệu chứng: các triệu chứng ngộ độc pethidin rất giống các triệu chứng ngộ độc morphin.

Trường hợp nặng có dấu hiệu hô hấp bị ức chế( giảm tần số thở và giảm thể tích lưu thông, kiểu thở Cheyne – Stockes. xanh tím ), ngủ gà tiến đến ngơ ngác sững sờ hay hôn mê, cơ xương mềm nhão, da lạnh và ẩm, đôi khi có cả tần số tim chậm và huyết áp thấp.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Pethidine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Pethidine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Pethidine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Pethidine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Pethidine

Dị ứng với pethidin hay với 1 thành phần của chế phẩm. Bệnh gan nặng, suy chức năng gan nặng có kèm theo rối loạn về đường mật. Suy thận nặng. Suy hô hấp, bệnh phổi nghẽn mạn tính, hen phế quản.

Tăng áp lực nội sọ, tổn thương não. Lú lẫn, kích động, co giật. Ðau bụng chưa có chẩn đoán. Ðang dùng thuốc ức chế MAO hoặc đã ngừng dùng thuốc này chưa quá 14 ngày.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Pethidine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Pethidine

Khoảng 20% người bệnh có ADR như buồn nôn và nôn. Ða số ADR phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng pethidin, co thắt đường mật ít hơn so với khi dùng morphin. Triệu chứng quá liều có nhiều điểm giống nhiễm độc morphin. Nguy cơ kiểu phản ứng này cao hơn ở người cao tuổi, sa sút trí tuệ và người có chấn thương sọ não.

Nguy cơ mắc nghiện cao và do đó luôn luôn phải chú ý. Thường gặp, ADR > 1/100: Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000: Toàn thân: Chóng mặt. Thần kinh trung ương: Suy giảm hô hấp, buồn ngủ, ngất. Da: Nổi mày đay. Khác: Co thắt đường mật.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Pethidine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Pethidine

Gây nghiện. Tăng biểu hiện động kinh. Không dùng trong 2 tuần sau khi trị liệu bằng IMAO. Người già hay bệnh nhân suy kiệt. Nhược giáp, suy tuyến thượng thận, phì đại tuyến tiền liệt, suy gan hay thận. Tránh lái xe hay vận hành máy.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Pethidine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Pethidine được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Pethidine có thể tương tác với những thuốc nào?

Các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO), khi dùng cùng với pethidin có thể gây hôn mê, suy hô hấp nặng, hạ huyết áp, chứng xanh tím rất nguy hiểm.
Scopolamin, barbiturat và rượu làm tăng độc tính của pethidin, do đó phải giảm liều pethidin khi dùng đồng thời.

Phenothiazin làm tăng tác dụng ức chế của pethidin, cần giảm liều khi đồng thời dùng phenothiazin. Cimetidin làm giảm đào thải pethidin, nếu dùng đồng thời phải theo dõi chặt chẽ người bệnh.

Phenytoin làm tăng tạo chất chuyển hóa có độc tính của pethidin. Nếu dùng đồng thời thì nên tiêm pethidin vào tĩnh mạch vì đường uống tạo ra nhiều chất chuyển hóa hơn. Furazolidon dùng đồng thời với pethidin có thể gây sốt rất cao.

Tương kỵ: Chế phẩm pethidin hydroclorid dùng để tiêm tương kỵ về vật lý và hóa học với các dung dịch có chứa aminophylin, barbiturat, ephedrin sulfat, heparin natri, hydrocortison sucinat, methicilin natri, methylprednisolon natri sucinat, morphin sulfat, nitrofurantoin natri, oxytetracyclin hydroclorid, natri bicarbonat, natri iodid, tetracyclin hydroclorid, thiamylal natri, thiopental natri. Pethidin cũng tương kỵ với các dung dịch có chứa kali iodid, acid aminosalicylic và salicylamid.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Pethidine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Pethidine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Pethidine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Pethidine với các hệ sinh học

Pethidine Hydrochloride là thuốc giảm đau trung ương tổng hợp có tính chất giống morphin, nhưng pethidin có tác dụng nhanh hơn và thời gian tác dụng ngắn hơn so với morphin.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Pethidine

– Hấp thu: Khi uống, pethidin được hấp thu ở ống tiêu hoá, nhưng sinh khả dụng theo đường uống kém hơn so với đường tiêm, vì thuốc phải qua chuyển hoá ban đầu ở gan, chỉ có khoảng 50 – 60% liều đi vào vòng đại tuần hoàn dưới dạng không biến đổi. Sinh khả dụng đường uống tăng lên 80 – 90% ở người bệnh suy gan, do đó phải giảm liều ở bệnh nhân này. Tác dụng của pethidin uống chỉ bằng một nửa so với pethidin tiêm.
– Phân bố: khoảng 60 – 80% thuốc gắn vào các protein huyết tương, thể tích phân bố khoảng 4,4 l/kg.

– Chuyển hoá: Pethidin bị gan thuỷ phân thành pethidin acid hoặc bị khử methyl thành norpethidin là chất có hoạt tính và sự tích luỹ norpethidin có thể dẫn đến ngộ độc.
– Thải trừ: trong nước tiểu có khoảng 2 – 5% liều thuốc được bài xuất dưới dạng không bị biến đổi và có khoảng 6% lượng norpethidin được bài xuất.

Sự đào thải pethidin và norpethidin tăng lên nếu nước tiểu acid. Thời gian bán thải ở người bình thường khoảng 2 – 4 giờ, tăng tới 7 – 11 giờ ở người bệnh xơ gan. Norpethidin được đào thải chậm hơn, ở người bình thường là 14 – 21giờ và kéo dài tới 35 giờ ở người bệnh suy thận.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Pethidine như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pethidine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Pethidine từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: PETHIDIN HYDROCLORID (Meperidin hydroclorid)
  • Tên quốc tế: Pethidine hydrochloride, meperidine hydrochloride
  • Mã ATC: N02AB02
  • Phân loại: Thuốc giảm đau tổng hợp nhóm opioid.
  • Dạng thuốc: Viên nén: 50 mg, 100 mg.Dung dịch tiêm chứa: 25 mg/ml, 50 mg/ml; 75 mg/ml, 100 mg/ml. Dung dịch uống: 10 mg/ml; 50 mg/ml.
Xem chi tiết thông tin thuốc Pethidin Hydroclorid (Meperidin Hydroclorid) - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Pethidine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Pethidine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc133.aspx

thuốc Pethidine là gì

cách dùng thuốc Pethidine

tác dụng thuốc Pethidine

công dụng thuốc Pethidine

thuốc Pethidine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Pethidine

giá bán thuốc Pethidine

mua thuốc Pethidine

Thuốc Pethidine là thuốc gì?

Thuốc Pethidine là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Pethidine chứa thành phần Pethidine và được đóng gói dưới dạng Pethidine Inj 50mg/1ml, Pethidine Injection BP 100mg/2ml, DBL Pethidine Hydrochloride 100mg/2ml, Dolargan 100mg/2ml, Dolcontral 50mg/ml, Pethidin Stada 100mg Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Pethidine?

Thuốc Pethidine Pethidine Inj 50mg/1ml, Pethidine Injection BP 100mg/2ml, DBL Pethidine Hydrochloride 100mg/2ml, Dolargan 100mg/2ml, Dolcontral 50mg/ml, Pethidin Stada 100mg. Pethidin Pethidine Inj 50mg/1ml; Pethidine Injection BP 100mg/2ml Xem chi tiết

Thông tin thuốc Pethidine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Pethidine Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here