Thuốc Stavudine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Stavudine là gì? Tác dụng thuốc Stavudine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Stavudine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Stavudine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Stavudin trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Stavudine là thuốc gì?
Thuốc Stavudine là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Stavudine chứa thành phần Stavudine và được đóng gói dưới dạng Coviro-LS tablets 30mg, Lamivudine/Nevirapine/Stavudine 150mg/200mg/30mg, Lamivudine/Stavudine 150mg/30mg, Stag-15, Stag-20, Stag-30
Thuốc gốc | Thuốc Stavudine ® |
Nhóm thuốc | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm |
Thành phần | Stavudine |
Dạng thuốc | Coviro-LS tablets 30mg, Lamivudine/Nevirapine/Stavudine 150mg/200mg/30mg, Lamivudine/Stavudine 150mg/30mg, Stag-15, Stag-20, Stag-30 |
Tên biệt dược | Stavudin |
Biệt dược mới | Nucleotymin 30mg; Zerit; Stavudine Stada 40mg |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Stavudine
Thuốc Stavudine: Coviro-LS tablets 30mg, Lamivudine/Nevirapine/Stavudine 150mg/200mg/30mg, Lamivudine/Stavudine 150mg/30mg, Stag-15, Stag-20, Stag-30Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Stavudine
Dùng kết hợp với các thuốc kháng siêu vi khác để điều trị bệnh nhân nhiễm HIV.
Ðiều trị bệnh nhân người lớn nhiễm HIV sau khi đã dùng dài hạn zidovudine.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Stavudine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Stavudine
Dùng đường uống.
Bệnh nhân >= 60kg: 40mg. Dùng mỗi 12 giờ.
Bệnh nhân < 60kg: 30mg. Dùng mỗi 12 giờ.
Trẻ em > 3 tháng tuổi, < 30kg: 1mg/kg/12 giờ.
Trẻ em > 3 tháng tuổi, >= 30kg: dùng như liều người lớn.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Stavudine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Stavudine
Kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân người lớn dùng các liều cao gấp 12 lần liều khuyến cáo hàng ngày cũng không cho thấy bất kỳ dấu hiệu ngộ độc cấp tính nào. Biến chứng việc dùng quá liều có thể là bệnh thần kinh ngoại biên và thay đổi chức năng gan.
Thanh thải trung bình của stavudine trong thẩm phân máu vào khoảng 120 ml/phút. Việc bổ sung phương pháp lọc này nhằm đào thải thuốc khi bị quá liều còn chưa được rõ ràng. Người ta không biết rằng stavudine có được đào thải bằng thẩm phân phúc mạc hay không.
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Stavudine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Stavudine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Stavudine
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Stavudine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Stavudine
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Stavudine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Stavudine
Bệnh thần kinh ngoại biên.
Tăng men gan.
Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, ớn lạnh/sốt.
Ðau cơ.
Nổi mẩn da.
Viêm tụy.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Stavudine
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Stavudine
Tiền sử bệnh thần kinh ngoại biên hoặc viêm tụy, suy thận.
Người cao tuổi.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Stavudine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Stavudine được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Stavudine có thể tương tác với những thuốc nào?
Do stavudine được đào thải chủ động qua thận, có thể có các tương tác với các thuốc khác cũng được đào thải chủ động qua thận (như trimethoprime). Tuy nhiên, không thấy bất kỳ tương tác dược động nào có ý nghĩa về mặt lâm sàng với lamivudine.
Zidovudine có thể ức chế quá trình phosphoryl hoá nội bào của stavudine. Không khuyến cáo dùng stavudine chung với zidovudine. Tác động của stavudine bị ức chế bởi doxorubicine. Ngược lại, stavudine không bị ức chế bởi các thuốc dùng điều trị nhiễm HIV khác có cùng cách thức phosphoryl hoá, như didanosine, zalcitabine, ganciclovir, foscarnet.
Ảnh hưởng của stavudine trên động học phosphoryl hoá các chất đồng đẵng nucleoside khác hơn là zidovudine chưa được nghiên cứu.
Không có tương tác đáng kể về mặt lâm sàng giữa stavudine đơn thuần hoặc stavudine kết hợp didannosine với nelfinavir.
Chưa có nghiên cứu chính thức về tương tác với các thuốc khác được thực hiện.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Stavudine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Stavudine với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Stavudine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Stavudine với các hệ sinh học
Thuốc kháng virus.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Stavudine
Người lớn:
Stavudine được hấp thu nhanh chóng bằng đường uống. Sinh khả dụng trung bình là 86,4%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt được khoảng 1 giờ sau khi dùng thuốc và tăng lên trong một mức nhất định.
Thời gian bán thải trung bình là 1,44 giờ sau khi dùng liều đơn và thời gian bán thải không phụ thuộc liều dùng. Lượng thải qua đường thận vào khoảng 40% so với toàn bộ lượng được thải trừ. Lượng thải qua đường thận gấp 2 lần so với độ thanh thải creatinin nội sinh.
Trẻ em:
Sinh khả dụng trung bình là 78,5% nếu dùng dạng viên uống và 69,2% nếu dùng dạng thuốc nước.
Khi dùng liều đầu hay liều duy trì, dược động học không có gì thay đổi, không có sự tích lũy stavudine nếu dùng liều từ 0,125mg/kg đến 2mg/kg cho mỗi 12 giờ.
Nồng độ trong dịch não tủy từ 16-97% đồng thời với nồng độ trong huyết tương. Thời gian bán thải sau khi uống liều đơn là 0,91 giờ.
Người suy giảm chức năng thận:
Ðộ thanh thải giảm do độ thanh thải creatinin giảm, do đó, cần điều chỉnh liều Stavudine ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Người suy giảm chức năng gan:
Dược động học ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan tương đương với ở bệnh nhân có chức năng gan bình thường. Do đó, không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Stavudine như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Stavudine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.