Diouf

Thuốc Diouf là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Diouf là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Diouf là thuốc gì?

Thuốc Diouf là Thuốc hướng tâm thần - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-19656-13 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM. Thuốc Diouf chứa thành phần Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalat) 10mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén dài

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-19656-13
Dạng bào chế Viên nén dài
Thành phần Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalat) 10mg
Phân loại Thuốc hướng tâm thần
Doanh nghiệp sản xuất Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM)
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Diouf

Thuốc Diouf thành phần Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalat) 10mg dưới dạng Viên nén dài

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Diouf

Chỉ định trong điều trị rối loạn lo âu và trầm cảm

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Diouf hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Diouf - Đường dùng và cách dùng

Liều thông thường dùng cho người lớn bị rối loạn lo âu lan tỏa hoặc bị trầm cảm:
– Liều ban đầu: bạn dùng 10 mg uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 1 tuần điều trị.
– Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg uống 1 lần/ngày.
– Liều tối đa: bạn dùng 20 mg uống 1 lần/ngày.

Liều thông thường dùng cho người cao tuổi bị trầm cảm:
– Liều khuyên dùng là 10 mg uống 1 lần/ngày.

Đối với trẻ 12 đến 17 tuổi:
– Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 3 tuần điều trị
– Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.
– Liều tối đa: bạn dùng 20 mg cho trẻ uống 1 lần/ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Diouf ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Diouf

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Diouf cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Diouf có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Diouf

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Diouf

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng đồng thời ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs)

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Diouf phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Diouf

– Buồn ngủ, chóng mặt, mất ngủ
– Buồn nôn nhẹ, ợ hơi, ợ nóng, khó chịu dạ dày, táo bón;
– Thay đổi cân nặng;
– Giảm ham muốn tình dục, không có lực, hoặc khó đạt được cực khoái;
– Khô miệng, ngáp dài, ù tai.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Diouf

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Diouf

Trước khi dùng escitalopram, báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu:
• Dị ứng với escitalopram, citalopram (Celexa®), hoặc bất kỳ thuốc nào khác.
• Đang dùng pimozide (Orap®) hoặc chất ức chế monoamine oxidase (MAO) như isocarboxazid (Marplan®), phenelzine (Nardil®), selegiline (Eldepryl®, Emsam®, Zelapar®) và tranylcypromine (Parnate®) hoặc nếu bạn đã ngưng dùng chất ức chế MAO trong vòng 14 ngày qua.

• đang dùng hoặc dự định dùng bất kỳ loại thuốc, vitamins, thực phẩm bổ sung nào. Đặc biệt là: thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®); antihistamines; aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil®, Motrin®) và naproxen (Aleve®, Naprosyn®); carbamazepine (Tegretol®); cimetidine (Tagamet®); ketoconazole (Sporanox®); lithium (Eskalith®, Lithobid®, Lithotabs®); linezolid (Zyvox®); thuốc điều trị lo âu, thần kinh, hoặc động kinh; các thuốc điều trị đau nửa đầu như almotriptan (Axert®), eletriptan (Relpax®), frovatriptan (Frova®), naratriptan (Amerge®), rizatriptan (Maxalt®), sumatriptan (Imitrex®) và zolmitriptan (Zomig®); metoprolol (Lopressor®, Toprol XL®); các thuốc chống trầm cảm khác như desipramine (Norpramin®); sedatives; sibutramine (Meridia®); thuốc ngủ; tramadol; xanh methylene và thuốc an thần. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều dùng hoặc quan sát các tác dụng phụ.

Ngoài ra, escitalopram có thể gây buồn ngủ. Không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết được tác động của thuốc lên cơ thể. Rượu bia cũng có thể làm tăng cơn buồn ngủ được gây ra bởi thuốc.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Diouf : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Diouf được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Diouf có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Diouf nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Diouf với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Diouf như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Diouf . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Diouf

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Diouf với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Escitalopram
  • Mã ATC: N06AB10
  • Phân loại: Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, thuốc chống trầm cảm
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Điều trị cấp và duy trì bệnh trầm cảm ở người lớn và trẻ em 12 – 17 tuổi.
    Điều trị cấp chứng lo âu toàn thể ở người lớn.
    Điều trị cơn hoảng sợ có hoặc không kèm theo ám ảnh sợ khoảng trống.
    Điều trị chứng lo âu “xã hội” (sợ tiếp xúc với xã hội). Điều trị chứng ám ảnh cưỡng bức.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Escitalopram là một chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, là một thuốc chống trầm cảm dẫn chất phthalan vòng đôi. Escitalopram là đồng phân đối hình trái (S-enantiomer) của citalopram, một chất ức chế hấp thu serotonin chọn lọc có tỷ lệ đồng phân trái: Đồng phân phải là 50 : 50.

    Escitalopram khác biệt về cấu trúc so với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc khác (như fluoxetin, fluvoxamin, paroxetin, sertralin) và các thuốc chống trầm cảm khác (như thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng và bốn vòng).

    Escitalopram có khả năng ức chế tái hấp thu serotonin màng trước khớp thần kinh (synap) gấp 100 lần cao hơn loại đồng phân đối hình phải (R-enantiomer) và gấp 2 lần loại hỗn hợp đồng phân.

    Tương tự như các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc khác, tác dụng chống trầm cảm của escitalopram bao gồm làm tăng tác dụng của serotonin trong hệ thần kinh trung ương.

    Escitalopram có rất ít hoặc không tác dụng tái hấp thu các chất dẫn truyền thần kinh khác như norepinephrin và dopamin. Thuốc không có ái lực hoặc ái lực rất thấp với các thụ thể a-adrenergic, b-adrenergic, dopamin, histamin H , GABA-benzodiazepin, muscarinic M , 5-HT, 1-5, 1-3, 1-5, 1-7 và các kênh ion (kênh calci, kali, clor, natri).

    Escitalopram bắt đầu tác dụng trong vòng 1 tuần, nhưng thường thay đổi tùy theo từng người và đạt được đáp ứng lâm sàng đầy đủ vào khoảng 8 – 12 tuần điều trị.

    Dược động học
    Dược động học đơn liều hoặc đa liều của escitalopram là tuyến tính và tỷ lệ thuận với liều trong khoảng liều 10 – 30 mg/ngày. Sau khi uống liều đơn 20 mg escitalopram, nồng độ escitalopram cao nhất đạt được trong huyết tương ở thời điểm 5 giờ sau uống, nồng độ chất chuyển hóa chính S-DCT cao nhất ở 14 giờ sau khi uống.

    Sự hấp thu escitalopram không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khi điều trị liều hàng ngày, nồng độ thuốc trong huyết tương ở trạng thái cân bằng đạt được sau một tuần. Sinh khả dụng tuyệt đối của citalopram khoảng 80%, thể tích phân bố là 12 lít/kg. Các dữ liệu đặc hiệu của escitalopram chưa có.

    Escitalopram gắn với protein huyết tương khoảng 56%.
    Thuốc được chuyển hóa qua gan nhờ CYP2C19 và CYP3A4 thành chất chuyển hóa có hoạt tính chủ yếu là S-demethylcitalopram (S-DCT) và S-didemethylcitalopram (S-DDCT). Các chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế hấp thu serotonin kém hơn so với escitalopram.

    Thực nghiệm in vivo cho thấy escitalopram có tác dụng ức chế hấp thu serotonin cao gấp 7 lần so với chất chuyển hóa S-DCT và cao gấp 27 lần so với S-DDCT. Nồng độ chất chuyển hóa S-DCT trong huyết tương bằng khoảng 1/3 nồng độ escitalopram (chưa xác định được tỷ lệ nồng độ của S-DDCT).

    Nửa đời thải trừ của escitalopram là 27 – 32 giờ, của chất chuyển hóa chính S-DCT là 59 giờ.
    Thuốc được bài tiết chủ yếu vào nước tiểu (escitalopram 8%, SDCT 10%).

    Những yếu tố ảnh hưởng đến dược động học
    Không thấy sự khác biệt về dược động học của escitalopram giữa nam và nữ. Ở trẻ vị thành niên khỏe mạnh (12 – 17 tuổi) khi uống liều đơn 10 mg, AUC của  escitalopram thấp hơn 19% và Cmax cao hơn 26% so với người lớn uống cùng liều.

    Nhưng khi dùng đa liều điều trị trầm cảm thì không có sự khác biệt giữa người lớn trưởng thành và người bệnh 12 – 17 tuổi. Do đó không cần hiệu chỉnh liều đối với người bệnh tuổi thiếu niên.

    Ở người trên 65 tuổi, khi dùng liều đơn hay đa liều, AUC và nửa đời thải trừ của escitalopram cao hơn người trẻ khoảng 50%, Cmax không có sự khác biệt. Nguy cơ bị các ADR ở người già cao hơn so với người trẻ. Liều khuyến cáo dùng cho người cao tuổi là 10 mg. Ở bệnh nhân suy gan, nửa đời thải trừ escitalopram cao gấp đôi so với người bình thường. Liều khuyến cáo cho đa số bệnh nhân suy gan là 10 mg.

    Bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ và vừa, độ thanh thải escitalopram giảm đi khoảng 17% và chưa cần điều chỉnh liều. Chưa có thông tin về dược động học của escitalopram ở bệnh nhân suy thận nặng.

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Escitalopram
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc hướng tâm thần
  • Thuốc biệt dược: Lexapro, Cipralex, Esertia Ciramplex 10, Ciramplex 20, Diouf, Exidamin, Recita-20, Tonsga
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Chỉ định trong điều trị rối loạn lo âu và trầm cảm

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Escitalopram là một trong những loại thuốc chống trầm cảm được gọi là chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRIs). Nó được sử dụng để điều trị trầm cảm liên quan đến rối loạn tâm trạng. Nó cũng được sử dụng trong điều trị rối loạn và rối loạn cơ thể dysmorphic.

    Tác dụng chống trầm cảm, chống kích thích, cưỡng chế và kháng thể của escitalopram được cho là có liên quan đến sự ức chế sự hấp thụ thần kinh thần kinh trung ương của serotonin.

    Các nghiên cứu in vitro cho thấy escitalopram là một chất ức chế mạnh và có chọn lọc của tái hấp thu serotonin thần kinh và chỉ có tác dụng rất yếu đối với việc tái hấp thu norepinephrine và dopamin.

    Escitalopram không có ái lực đáng kể đối với adrenergic (alpha1, alpha2, beta), cholinergic, GABA, dopaminergic, histaminergic, serotonergic (5HT 1A , 5HT 1B, 5HT 2 ) hoặc các thụ thể benzodiazepine; sự đối kháng của các thụ thể như vậy đã được đưa ra giả thuyết có liên quan đến nhiều tác dụng kháng cholinergic, an thần và tim mạch khác nhau cho các thuốc hướng tâm thần khác.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Diouf

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Diouf từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Diouf một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-61484/diouf.aspx

Drugbank.vn

thuốc Diouf là thuốc gì

cách dùng thuốc Diouf

tác dụng thuốc Diouf

công dụng thuốc Diouf

thuốc Diouf giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Diouf

giá bán thuốc Diouf

mua thuốc Diouf

Xem thêmDogwazin 50mg
Xem thêmDulox-40

Thuốc Diouf là thuốc gì?

Thuốc Diouf là Thuốc hướng tâm thần - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-19656-13 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Diouf?

Thuốc Diouf thành phần Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalat) 10mg dưới dạng Viên nén dài. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Diouf?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Diouf Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here