Vazigoc

Thuốc Vazigoc là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Vazigoc là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Vazigoc là thuốc gì?

Thuốc Vazigoc là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-28977-18 được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm - VIỆT NAM. Thuốc Vazigoc chứa thành phần Thiabendazol 500 mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-28977-18
Dạng bào chế Viên nén
Thành phần Thiabendazol 500 mg
Phân loại Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm
Doanh nghiệp sản xuất Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần dược phẩm Liviat
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Vazigoc - SĐK VD-28977-18
Thuốc Vazigoc - SĐK VD-28977-18

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Vazigoc

Thuốc Vazigoc thành phần Thiabendazol 500 mg dưới dạng Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Vazigoc

DƯỢC LỰC HỌCĐặc tính dược lực học- Thiabendazole là thuốc diệt các loại giun: giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun móc (Necator americanus và Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuris trichiura), giun móc chó mèo (Ancylostoma braziliense), giun đũa chó (Toxocara canis), giun đũa mèo (Toxocara cati), giun kim (Enterobius vermicularis).- Thiabendazole không những ngăn chặn việc sản sinh trứng, ấu trùng mà còn ngăn chặn việc phát triển trứng hay ấu trùng này khi nó bị đào thải ra phân.Cơ chế tác dụng- Cơ chế tác dụng của thiabendazole trên ký sinh trùng chưa được biết một cách chính xác, nhưng có thể là do nó ức chế enzyme fumarate reductase, một enzym đặc hiệu của giun sán.- Cơ chế tác dụng của thiabendazole trên giun xoắn (Trichinella spiralis) (khi ấu trùng giun xoắn di chuyển vào cơ) chưa được biết một cách rõ ràng.DƯỢC ĐỘNG HỌCỞ người, Thiabendazole được hấp thu khá nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khi dùng thuốc 1-2 giờ. Thiabendazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành thể 5-hydroxy. Ở dạng này, nó hiện diện trong nước tiểu dưới dạng kết hợp với glucuronid  hay sulfat. Trong 48 giờ, khoảng 5% liều uống được tìm thấy trong phân và 90% trong nước tiểu. Hầu hết thuốc được đào thải trong 24 giờ đầu.CHỈ ĐỊNH- Thiabendazole được chỉ định điều trị giun lươn (Strongyloidiasis), ấu trùng di chuyển dưới da và trong nội tạng, giun xoắn (Trichinosis) và một số loại giun khác.- Thiabendazole thường không phải là phác đồ đầu tiên cho bệnh giun kim (enterobiasis). Tuy nhiên, khi bệnh nhân nhiễm giun kim kèm theo bất kỳ điều kiện nào được liệt kê ở trên, không cần điều trị bổ sung cho hầu hết các bệnh nhân.- Dùng trong trường hợp khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả hay không thể dùng được hoặc phác đồ cần thêm thuốc thứ hai để trị các loại giun như giun móc (Necator americanus và Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuriasis), giun đũa (Ascariasis).

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vazigoc hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Vazigoc - Đường dùng và cách dùng

Cách dùng: Nên dùng Vazigoc sau bữa ăn, nên nhai viên thuốc trước khi nuốt. Liều dùng: Theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ -Liều tối đa trong 1 ngày theo khuyến cáo là 6 viên Vazigoc (tương đương 3 gam Thiabendazole). -Không được sử dụng Thiabendazole cho bệnh nhân có trọng lượng dưới 13,60 kg. -Liều dùng thông thường là 2 lần mỗi ngày, tùy theo cân nặng bệnh nhân. Bảng 1. Liều thuốc Thiabendazole theo cân nặng bệnh nhân TRỌNG LƯỢNG CƠ THỂ (Kg ) / LIỂU DÙNG 13,60 250 mg (½ viên) / một lần 22,60 500 mg (1 viên) / một lần 34 750 mg (1 ½ viên) / một lần 45 1.000 mg (2 viên) / một lần 56 1.250 mg (2 ½ viên) / một lần 68 1.500 mg (3 viên) / một lần Bảng 2. Phác đồ điều trị cho từng chỉ định CHỈ ĐỊNH | PHÁC ĐỒ | LƯU Ý * Giun lươn (Strongyloidiasis): 2 lần/một ngày x 2 ngày liên tiếp Có thể dùng phác đồ khác: liều duy nhất 50 mg/kg/ngày, nhưng tỷ lệ tác dụng phụ của thuốc cao. * Ấu trùng di chuyển dưới da : 2 lần/một ngày x 2 ngày liên tiếp Nếu ngưng thuốc 2 ngày mà triệu chứng, tổn thương vẫn còn, nên cân nhắc đợt điều trị thứ 2. * Ấu trùng giun di chuyển trong nội tạng: 2 lần/một ngàyx 7 ngày liên tiếp Dữ liệu về tính hiệu quả và độ an toàn của đợt điều trị 7 ngày còn rất hạn chế. * Giun xoắn (Trichinosis): 2 lần/một ngàyx 2-4 ngày liên tiếp, tùy thuộc sự đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Vẫn chưa có liều tối ưu để điều trị giun xoắn (Trichinosis). *Chỉ định khác: giun tròn đường ruột gồm giun đũa (Ascariasis), giun móc (Uncinariasis) và giun tóc (Trichuriasis). 2 lần/một ngày x 2 ngày liên tiếp Có thể dùng phác đồ khác: liều duy nhất 50 mg/kg/ngày, nhưng tỷ lệ tác dụng phụ của thuốc cao. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ -Triệu chứng: Rối loạn thị giác thoảng qua và những rối loạn tâm thần. -Không có thuốc giải độc đặc hiệu ngay cả khi quá liều, vì vậy, chỉ dùng phương pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng. -Làm cho nôn mửa hay súc rửa dạ dày để làm giảm lượng thuốc. -Liều uống LD50 của thibendazole ở chuột: 3,6 gam/Kg; chuột cống: 3,1 gam/Kg và thỏ: 3,8 gam/Kg. NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG THUỐC -Thiabendazole chỉ dùng cho những bệnh nhân đã biết rõ nhiễm giun qua chẩn đoán xét nghiệm, không được dùng như là thuốc phòng bệnh. -Thiabendazole không nên dùng ở phác đồ đầu tiên để điều trị giun kim (Enterobius vermicularis), chỉ để dùng trong trường hợp những bệnh nhân chịu đựng được những phản ứng dị ứng, hay những phương pháp trị liệu khác thất bại. -Khi có phản ứng nhạy cảm (dị ứng) xảy ra thì phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Vazigoc ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Vazigoc

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Vazigoc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Vazigoc có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Vazigoc

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Vazigoc

- Nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Không dùng làm thuốc phòng ngừa sự xâm nhập của giun kim (Enterobius vermicularis).

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Vazigoc phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Vazigoc

Tiêu hóa: chán ăn, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau thượng vị, đau bụng, vàng da, ứ mật, tổn thương nhu mô gan và suy gan. Thần kinh trung ương: chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, choáng váng, đau đầu, tê liệt, tăng kích ứng, co giật, nhầm lẫn, trầm cảm, cảm giác bồng bềnh, yếu và thiếu phối hợp. Giác quan đặc biệt: ù tai, cảm giác bất thường trong mắt, nhìn mờ, giảm thị lực, khô màng nhầy (miệng, mắt, …), hội chứng Sicca. Tim mạch: hạ huyết áp. Chuyển hóa: tăng đường huyết. Huyết học: giảm bạch cầu thoáng qua. Niệu - sinh dục: tiểu máu, đái dầm, nước tiểu có mùi khó chịu, tinh thể niệu. Quá mẫn: ngứa, sốt, rát mặt, ớn lạnh, phù mạch, phản vệ, ban da (bao gồm quanh hậu môn), ban đỏ đa dạng (bao gồm hội chứng Stevens-Johnson) và hạch bạch huyết. Tác dụng phụ khác: sự xuất hiện của giun đũa sống trong miệng và mũi.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Vazigoc

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Vazigoc

- Thiabendazole không thích hợp cho việc điều trị nhiễm hỗn hợp nhiều loại ascaris do có khả năng làm cho chúng di chuyển. - Nên ưu tiên điều trị triệu chứng trước khi điều trị giun ở các bệnh nhân bị thiếu máu, mất nước hoặc suy dinh dưỡng. - Những bệnh nhân có bệnh vàng da, giảm tiết mật, tổn thương nhu mô gan phải được thông báo với bác sĩ. - Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận cần được theo dõi chặt chẽ. - Trong một vài trường hợp rất hiếm gặp, tổn thương gan có thể xấu đi và không có khả năng làm giảm đi tổn thương. - Do tác dụng phụ trên thần kinh trung ương có thể xảy ra, nên người bệnh cần phải tránh các hoạt động về thần kinh, đòi hỏi sự tỉnh táo. • Khả năng gây ung thư, đột biến gen, giảm khả năng sinh sản: - Thiabendazole đã được nghiên cứu ngắn hạn cũng như dài hạn trên động vật ở liều lớn hơn 15 lần liều sử dụng bình thường ở người, thì không thấy tác động gây ung thư. - Thiabendazole không ảnh hưởng bất lợi về khả năng sinh sản trên chuột ở 2 1/2 lần liều sử dụng bình thường ở người hay trên chuột cống ở liều tương đương với liều sử dụng bình thường ở người. - Thiabendazole cũng không làm biến đổi gen ở thử nghiệm biến đổi gen vi khuẩn, thử nghiệm vi nhân (thử nghiệm micronucleus) trong in vivo và định lượng những chất trung gian chính trong in vivo. • Dùng trong Nhi khoa: - Không sử dụng cho bệnh nhân nhi có trọng lượng cân nặng dưới 13,60 kg. • Bệnh nhân cao tuổi: - Chưa có nghiên cứu đầy đủ về sự khác biệt giữa người cao tuổi (≥ 65 tuổi) với người trẻ trong việc dùng Vazigoc. Nói chung, cần thận trọng khi chỉ định liều cho bệnh nhân cao tuổi, nên bắt đầu từ liều thấp nhất, thường xuyên theo dõi sự suy giảm chức năng gan, thận, tim và giám sát những bệnh lý khác cũng như những loại thuốc khác mà họ đang điều trị. - Thuốc này được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, và chất chuyển hóa được bài tiết ra do thận. Vì vậy nguy cơ độc hại cho thận sẽ lớn hơn nhiều ở những người suy thận. Do đa số bệnh nhân lớn tuổi đều suy giảm chức năng thận, nên khi sử dụng cho đối tượng này phải chọn lựa liều cẩn thận và phải theo dõi chức năng thận thường xuyên. PHỤ NỮ MANG THAI - Nghiên cứu về sự sinh sản và khả năng gây quái thai trên thỏ với liều gấp 15 lần liều bình thường sử dụng cho người, trên chuột cống với liều tương đương liều sử dụng cho người và trên chuột với liều gấp 2,5 lần liều bình thường sử dụng cho người, không thấy chứng cứ nào nguy hại đến bào thai. Trong một nghiên cứu bổ sung trên chuột, không thấy khiếm khuyết nào khi sử dụng thiabendazol ở dạng hỗn dịch trong nước với liều gấp 10 lần liều bình thường sử dụng cho người. Tuy nhiên, đã quan sát thấy khiếm khuyết hở hàm ếch và khiếm khuyết ở xương trục khi sử dụng thiabendazol ở dạng hỗn dịch trong dầu oliu với liều tương tự. - Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng Vazigoc trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. PHỤ NỮ CHO CON BÚ Do không biết thiabendazol có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nên không sử dụng cho người mẹ đang cho con bú. KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Vì thuốc gây chóng mặt và buồn ngủ không nên sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Vazigoc : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Vazigoc được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Vazigoc có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Vazigoc nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Vazigoc với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Vazigoc như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vazigoc . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Vazigoc

- Cơ chế tác dụng của thiabendazol trên ký sinh trùng thì chưa được biết một cách chính xác, nhưng nó có thể kìm hảm việc khử fumarate, là enzym đặc hiệu giun sán. - Cơ chế tác dụng tiêu diệt ấu trùng Trichinella spiralis ( những ấu trùng này đã di chuyển vào cơ ) thì chưa biết được một cách rõ ràng.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Vazigoc với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Vazigoc

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Vazigoc từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Vazigoc một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-58757/vazigoc.aspx

Drugbank.vn

thuốc Vazigoc là thuốc gì

cách dùng thuốc Vazigoc

tác dụng thuốc Vazigoc

công dụng thuốc Vazigoc

thuốc Vazigoc giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Vazigoc

giá bán thuốc Vazigoc

mua thuốc Vazigoc

Xem thêmMedoclav 1g
Xem thêmCezirnate 500mg

Thuốc Vazigoc là thuốc gì?

Thuốc Vazigoc là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-28977-18 được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty cổ phần dược phẩm Phong Phú- Nhà máy sản xuất dược phẩm Usarichpharm - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Vazigoc?

Thuốc Vazigoc thành phần Thiabendazol 500 mg dưới dạng Viên nén. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Vazigoc?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Vazigoc Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here