Thuốc Drotaverine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Drotaverine là gì? Tác dụng thuốc Drotaverine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Drotaverine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Drotaverine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Drotaverine là thuốc gì?
Thuốc Drotaverine là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Drotaverine chứa thành phần Drotaverine và được đóng gói dưới dạng BFS-Drotaverine, Drotaverin, No-Spa 40mg/2ml, No-Spa 40mg/2ml, Relispa Forte 80mg Tablets, Sparest
Thuốc gốc | Thuốc Drotaverine ® |
Nhóm thuốc | Thuốc đường tiêu hóa |
Thành phần | Drotaverine |
Dạng thuốc | BFS-Drotaverine, Drotaverin, No-Spa 40mg/2ml, No-Spa 40mg/2ml, Relispa Forte 80mg Tablets, Sparest |
Tên biệt dược | Drotaverin |
Biệt dược mới | Mosipa 40mg; No spa; Venosan retard |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Drotaverine
Thuốc Drotaverine: BFS-Drotaverine, Drotaverin, No-Spa 40mg/2ml, No-Spa 40mg/2ml, Relispa Forte 80mg Tablets, SparestChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Drotaverine
– Co thắt dạ dày-ruột. Hội chứng ruột bị kích thích.
– Cơn đau quặn mật và các co thắt đường mật: sạn đường mật và túi mật, viêm đường mật.
– Cơn đau quặn thận và các co thắt đường niệu-sinh dục: sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang.
– Các co thắt tử cung: đau bụng kinh, dọa sẩy thai, co cứng tử cung.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Drotaverine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Drotaverine
Dạng viên:
Người lớn: 3-6 viên/ngày, mỗi lần 1-2 viên.
Trẻ trên 6 tuổi: 2-5 viên/ngày, mỗi lần 1 viên.
Từ 1-6 tuổi: 2-3 viên/ngày, mỗi lần 1/2-1 viên.
Dạng tiêm:
Người lớn: 1-3 ống tiêm dưới da hoặc 1-2 ống tiêm bắp/ngày.
Ðể kiểm soát cơn đau quặn cấp tính do sỏi: 1-2 ống tiêm tĩnh mạch chậm.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Drotaverine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Drotaverine
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Drotaverine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Drotaverine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Drotaverine
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Drotaverine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Drotaverine
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Drotaverine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Drotaverine
Hiếm gặp, có thể thấy buồn nôn, chóng mặt, đau đầu và đánh trống ngực.
Huyết áp có thể tụt nếu tiêm tĩnh mạch nhanh.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Drotaverine
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Drotaverine
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Các nghiên cứu trên vật thí nghiệm không thấy thuốc gây quái thai. Tuy vậy, cũng như đa số các thuốc khác, để thận trọng, nên tránh dùng thuốc kéo dài trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Drotaverine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Drotaverine được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Drotaverine có thể tương tác với những thuốc nào?
Giảm tác dụng chống parkinson của Drotaverine hydrochloride
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Drotaverine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Drotaverine với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Drotaverine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Drotaverine với các hệ sinh học
Chống co thắt cơ trơn không thuộc nhóm kháng choline.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Drotaverine
– Hấp thu: Hấp thu qua đường uống tương đương với đường tiêm. Hấp thu hoàn toàn sau 12 phút. Thời gian bắt đầu tác dụng sau khi tiêm là 2-4 phút, tối đa sau 30 phút.
– Phân bố: Gắn kết rất ít với protein huyết tương.
– Chuyển hoá: Chuyển hóa tại gan bằng hiện tượng glucurono kết hợp.
– Thải trừ: thuốc chủ yếu thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán hủy: 16 giờ.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Drotaverine như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Drotaverine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.