Midepime 2g

Thuốc Midepime 2g là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Midepime 2g là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Midepime 2g là thuốc gì?

Thuốc Midepime 2g là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-29012-18 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - VIỆT NAM. Thuốc Midepime 2g chứa thành phần Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 2 g và được đóng gói dưới dạng Thuốc bột pha tiêm

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-29012-18
Dạng bào chế Thuốc bột pha tiêm
Thành phần Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 2 g
Phân loại Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Midepime 2g

Thuốc Midepime 2g thành phần Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 2 g dưới dạng Thuốc bột pha tiêm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Midepime 2g

Điều trị:Cefoxitin được chỉ định điều trị các nhiễm trùng nghiêm trọng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm được liệt kê trong các bệnh dưới đây:- Nhiễm trùng đường hô hấp dưới- Nhiễm trùng đường tiểu - Nhiễm trùng ổ bụng- Nhiễm trùng phụ khoa- Nhiễm khuẩn huyết-  Nhiễm trùng xương khớp - Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da Dự phòngCefoxitin được chỉ định trong dự phòng nhiễm trùng ở những bệnh nhân phẫu thuật dạ dày-ruột, phẫu thuật cắt bỏ tử cung vùng âm đạo, cắt bỏ tử cung ở vùng bụng, hoặc mổ lấy thai.Nếu có dấu hiệu nhiễm trùng, cần lấy mẫu vật nuôi cấy để xác định vi sinh vật gây bệnh để có liệu pháp điều trị thích hợp.Để giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì tính hiệu quả của Bifotin 1g và các loại thuốc kháng khuẩn khác, Cefoxitin 1g chỉ nên dùng để điều trị hoặc phòng ngừa các chứng nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ là do vi khuẩn nhạy cảm. Khi có thông tin về nuôi cấy và tính nhạy cảm, cần cân nhắc lựa chọn hoặc điều chỉnh liệu pháp kháng khuẩn. Trong trường hợp không có các dữ liệu này, dịch tễ học địa phương và các mô hình nhạy cảm có thể góp phần vào việc thực nghiệm lựa chọn liệu pháp điều trị.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Midepime 2g hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Midepime 2g - Đường dùng và cách dùng

*Người lớn: Thông thường từ 1 - 2 gam mỗi sáu đến tám giờ.. Liều dùng nên được xác định bởi tính nhạy cảm của các sinh vật gây bệnh, mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng, và tình trạng của bệnh nhõn. Bảng 1: Hướng dẫn số lần dùng và liều lượng. Với các bệnh nhân chạy thận nhân tạo, liều 1-2 gam nên được dùng sau mỗi lần chạy thận.. *Trẻ em: - Trẻ em trên ba tháng tuổi liều từ 80-160 mg / kg thể trọng mỗi ngày chia làm 4 - 6 lần. .Những liều dùng cao nên được sử dụng cho các nhiễm trùng nặng hoặc nghiêm trọng. .Tổng số liều dùng hàng ngày không nên vượt quá 12 gam. - Tại thời điểm này không có đề nghị được thực hiện cho bệnh nhi từ sơ sinh đến ba tháng tuổi. - Ở bệnh nhân suy thận ở trẻ em, liều lượng và tần suất liều dùng nên được điều chỉnh phù hợp với các khuyến nghị cho người lớn. Liều dùng dự phòng: - Cefoxitin nên được dùng trước nửa giờ đến một giờ trước khi phẫu thuật. * Người lớn: - Liều dùng dự phòng trong phẫu thuật tiêu hóa, cắt bỏ tử cung: 2g tiêm tĩnh mạch trước khi phẫu thuật, tiếp đó 2 gam mỗi 6 giờ sau liều tiêm đầu tiên không quá 24 giờ. - Liều dùng dự phòng cho bệnh nhân mổ lấy thai: Tiêm tĩnh mạch một liều đơn 2g cho người mẹ ngay khi kẹp dây rốn. *Bệnh nhân nhi khoa (3 tháng tuổi trở lên): 30 - 40 mg / kg / thể trọng, dùng trước khi phẫu thuật. Cách dùng: Tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch. Pha 1g Cefoxitin trong 10 ml dung tịch pha tiêm như nước cất pha tiêm, nước muối 0,9%, dextrose 5%.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Midepime 2g ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Midepime 2g

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Midepime 2g cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Midepime 2g có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Midepime 2g

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Midepime 2g

Chống chỉ định ở những người quá mẫn cảm với cefoxitin natri và nhóm kháng sinh cephalosporin. Yêu cầu phải chăm sóc đặc biệt khi sử dụng ở những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin (xem mục Thận trọng). Thuốc bị chống chỉ định ở những bệnh nhân có phản ứng dị ứng mạnh với penicillin (sốc phản vệ, phù mạch hoặc nổi mề đay).

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Midepime 2g phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Midepime 2g

- Phản ứng tại chỗ: Phản ứng tại chỗ tiêm: Đây là tác dụng phụ thường gặp nhất của Cefoxitin. Đau cơ, mềm cơ, co cứng cơ có thể xảy ra khi tiêm bắp.Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xảy ra khi tiêm tĩnh mạch. Phản ứng bất lợi khi tiêm tĩnh mạch có thể giảm thiểu bằng cách dùng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5%, 1%, hoặc hệ đệm, sử dụng kim tiêm loại nông. Không nên sử dụng loại kim tiêm sâu vì làm tăng nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch huyết khối. - Phản ứng dị ứng: Phản ứng mẫn cảm: Ban sẩn, ban đỏ, viêm da tróc vảy, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, sốt và các phản ứng mẫn cảm khác. Phản ứng quá mẫn và phù mạch hiếm khi xảy ra. Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn, ngưng diều trị bằng cefoxitin và có những liệu pháp thích hợp như epinephrin, các corticoid, thông thoáng đường thở, thở oxy. - Tim mạch : Hạ huyết áp. - Đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả có thể xuất hiện trong hoặc sau khi điều trị kháng sinh. - Máu: Tăng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu đa nhân, bạch cầu trung tính thoáng qua, giảm tuỷ xương. Thiếu máu bao gồm thiếu máu tan huyết. Có thể tạo kết quả dương tính giả đối với phép thử Coombs trực tiếp. - Chức năng gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. - Chức năng thận: Tăng creatin huyết tương và/hoặc ure máu. Độc thận và giảm niệu ít khi xảy ra. Những tác động này thường xảy ra ở những bệnh nhân trên 50 tuổi, bệnh nhân bị suy thận hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc độc thận khác.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Midepime 2g

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Midepime 2g

Phản ứng quá mẫn (dị ứng/phản vệ) Có một số bằng chứng lâm sàng và trong phòng thí nghiệm của dị ứng chéo một phần giữa cephamycin và kháng sinh beta-lactam khác, penicilin và cephalosporin. Các phản ứng nghiêm trọng (bao gồm cả phản vệ) đã được báo cáo với hầu hết các loại kháng sinh beta-lactam. Trước khi điều trị với bột pha tiêm Bifotin 1g, cần điều tra cẩn thận liên quan đến các phản ứng quá mẫn trước đó với các kháng sinh beta-lactam. Cần thận trọng khi dùng bột pha tiêm thuốc cho bệnh nhân dị ứng với penicillin. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, nên ngưng thuốc (xem Chống chỉ định). Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng có thể cần dùng adrenalin (epinephrin) và các biện pháp khẩn cấp khác. Nếu bệnh nhân đã được chứng minh bị một số dạng dị ứng, đặc biệt là dị ứng với thuốc, nên dùng kháng sinh một cách thận trọng. Trẻ sơ sinh Dung dịch có chứa chất bảo quản không nên được sử dụng để tiêm hoặc để xả ống thông khi điều trị trẻ sơ sinh. Benzyl alcol dưới dạng chất bảo quản trong nước pha tiêm có liên quan với độc tính ở trẻ sơ sinh. Dữ liệu của các chất bảo quản khác không có sẵn ở nhóm tuổi này. Do đó, bất kỳ chất pha loãng sử dụng với bột pha tiêm Bifotin 1g trong điều trị cho trẻ sơ sinh không nên chứa bất kỳ chất bảo quản nào. Nên giảm tổng liều hàng ngày khi bột pha tiêm Bifotin 1g được dùng cho bệnh nhân có lượng nước tiểu giảm thoáng qua hay kéo dài do suy thận (xem Liều lượng và Cách dùng) vì nồng độ kháng sinh trong huyết thanh cao và kéo dài có thể xảy ra khi dùng liều bình thường. Nồng độ cefoxitin natri trong dịch não tủy thấp hơn đáng kể hơn so với trong huyết tương. Do đó không nên sử dụng trong điều trị viêm màng não và áp xe não. Bội nhiễm với những sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm, có thể xảy ra và đòi hỏi phải điều trị thích hợp. Dường như cefoxitin natri có ít tiềm năng gây độc thận cho nam giới ở liều thông thường. Những bệnh nhân có tình trạng lâm sàng đòi hỏi dùng liều cao, đặc biệt là khi dùng đồng thời các loại thuốc có khả năng gây độc cho thận (ví dụ kháng sinh aminoglycosid), cần theo dõi cẩn thận chức năng thận. Tăng độc tính thận đã được ghi nhận sau khi dùng đồng thời cephalosporin và kháng sinh aminoglycosid. Tránh sử dụng lặp lại lignocain hydroclorid như một chất pha loãng để tiêm bắp ở bệnh nhân có bệnh gan nặng hoặc giảm lưu lượng máu ở gan, do khả năng nhiễm độc lignocain (do giảm chuyển hóa và tích lũy). Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile (CDAD) Tiêu chảy liên quan Clostridium difficile (CDAD) đã được báo cáo với gần như tất cả các tác nhân kháng khuẩn, kể cả tiêm cefoxitin với mức độ nghiêm trọng có thể dao động từ tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Điều trị với các tác nhân kháng khuẩn làm thay đổi hệ thực vật bình thường của ruột dẫn đến phát triển quá mức của C.difficile. Viêm đại tràng giả mạc liên quan đến kháng sinh đã được báo cáo với nhiều kháng sinh kể cả cefoxitin natri. Độc tố được sản xuất bởi C.difficile dường như là nguyên nhân chính. Các chủng C.difficile sản xuất hypertoxin gây tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, bởi vì các bệnh nhiễm trùng này có thể trơ với điều trị kháng sinh và có thể yêu cầu phải phẫu thuật cắt bỏ ruột kết. CDAD phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Điều quan trọng là phải xem xét chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy hoặc viêm đại tràng có liên quan với việc sử dụng kháng sinh (điều này có thể xảy ra đến vài tuần – thường hơn hai tháng sau khi ngừng điều trị kháng sinh). Những trường hợp nhẹ thường tự khỏi khi ngừng thuốc. Tuy nhiên, trong những trường hợp trung bình đến nặng nên xem xét liệu pháp điều trị thích hợp với một chất kháng khuẩn đường uống có hiệu quả chống lại vi khuẩn C.difficile. Cần cung cấp dịch, chất điện giải và thay thế protein khi có chỉ định. Không nên được sử dụng các thuốc làm chậm nhu động ruột như các opiat và diphenoxylat với atropin (Lomotil) vì có thể kéo dài và/hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng này. Nên kê đơn kháng sinh cùng với việc chăm sóc cho các bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm loét đại tràng, viêm ruột tại chỗ, hoặc kháng sinh liên quan đến viêm đại tràng.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Midepime 2g : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Midepime 2g được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Midepime 2g có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Midepime 2g nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Midepime 2g với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Midepime 2g như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Midepime 2g . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Midepime 2g

Phổ tác dụng của thuốc bao gồm: - Vi khuẩn Gram dương hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes. - Vi khuẩn Gram dương yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus. - Vi khuẩn Gram âm hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loàiKlebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida. - Vi khuẩn Gram âm yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis. Sau một liều tiêm tĩnh mạch của 1g Cefoxitin, nồng độ đạt được trong huyết tương sau 5 phút là 110 mg/ml, sau 4 giờ là 1 mg/ml. Thời gian bán thải của Cefoxitin từ 41-59 phút. Khoảng 85% Cefoxitin được bài tiết qua thận sau 6 giờ dưới dạng không bị chuyển hóa. Cefoxitin được phân bố trong dịch màng phổi, màng bụng và mật.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Midepime 2g với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Midepime 2g

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Midepime 2g từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Midepime 2g một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-57252/midepime-2g.aspx

Drugbank.vn

thuốc Midepime 2g là thuốc gì

cách dùng thuốc Midepime 2g

tác dụng thuốc Midepime 2g

công dụng thuốc Midepime 2g

thuốc Midepime 2g giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Midepime 2g

giá bán thuốc Midepime 2g

mua thuốc Midepime 2g

Xem thêmMeroright 1g
Xem thêmNovoxim Clox

Thuốc Midepime 2g là thuốc gì?

Thuốc Midepime 2g là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-29012-18 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Midepime 2g?

Thuốc Midepime 2g thành phần Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 2 g dưới dạng Thuốc bột pha tiêm. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Midepime 2g?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Midepime 2g Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here