Thuốc Gatifloxacin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Gatifloxacin là gì? Tác dụng thuốc Gatifloxacin, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Gatifloxacin bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Gatifloxacin. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Gatifloxacin trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Gatifloxacin là thuốc gì?
Thuốc Gatifloxacin là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Gatifloxacin chứa thành phần Gatifloxacin và được đóng gói dưới dạng Viên nén; Viên nén bao phim; Dung dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Thuốc gốc | Thuốc Gatifloxacin ® |
Nhóm thuốc | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm |
Thành phần | Gatifloxacin |
Dạng thuốc | Viên nén; Viên nén bao phim; Dung dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
Tên biệt dược | Aristogaticin 200; Clessgati; Clestragat 200 |
Biệt dược mới | Zytimar, GaTifloxacin 400, Unigat 400, Wispect 400 Tablets, Zyquin, Zymar |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Gatifloxacin
Thuốc Gatifloxacin: Viên nén; Viên nén bao phim; Dung dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạchChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Gatifloxacin
Gatifloxacin được chỉ định cho bệnh nhân ≥ 18 tuổi để điều trị các nhiễm khuẩn xảy ra do các vi khuẩn nhạy cảm sau đây: viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm xoang cấp, nhiễm khuẩn không biến chứng da và các tổ chức da, nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng (viên bàng quang) và có biến chứng, viêm thận – bể thận, lậu niệu đạo không biến chứng, lậu trực tràng ở nam, lậu cổ tử cung và lậu trực tràng ở nữ.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Gatifloxacin hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Gatifloxacin
Các liều lượng Gatifloxacin được dùng một lần mỗi ngày (24 giờ). Những khuyến cáo này áp dụng cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin ≥ 40ml/phút; với những bệnh có hệ số thanh thải creatinin Hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận:
Liều lượng Gatifloxacin cần được hiệu chỉnh cho các bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin Không cần hiệu chỉnh liều cho những chế độ dùng liều một lần (liều đơn độc 400mg để diều trị những bệnh nhân nhiễm khuẩn và nhiễm lậu đường tiết niệu không biến chứng), hay chế độ 200mg mỗi ngày trong 3 ngày để điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng trên bệnh nhân suy thận.
Các bệnh gan mạn tính:
Không cần thiết phải hiệu chỉnh liều Gatifloxacin trên bệnh nhân có tổn thương gan.
Lưu ý khi dùng thuốc:
Cần uống Gatifloxacin ít nhất 4 giờ trước hay sau khi dùng sulfate sắt và các thuốc bổ có chứa kẽm, magnesium hoặc sắt (như các sản phẩm nhiều vitamin). Cần uống Gatifloxacin ít nhất 4 giờ trước khi uống thuốc kháng acid có chứa nhôm/magnesium.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Gatifloxacin ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Gatifloxacin
Khi gặp tai biến do uống quá liều gatifloxacin, cần làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn hay rửa dạ dày. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và điều trị triệu chứng.
Duy trì truyền dịch thích hợp. Gatifloxacin không được loại khỏi cơ thể một cách hiệu quả bằng thẩm tách máu (khoảng 14% vẫn còn lại sau 4 giờ) hoặc bằng thẩm phân phúc mạc ngoại trú dài ngày (11% tìm lại được sau 8 ngày).
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Gatifloxacin cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Gatifloxacin có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Gatifloxacin
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Gatifloxacin sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Gatifloxacin
Gatifloxacin được chống chỉ định với người quá mẫn với gatifloxacin hay với các thuốc kháng khuẩn họ quinolon hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Gatifloxacin phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Gatifloxacin
Lâm sàng: Buồn nôn (8%), viêm âm đạo (6%), tiêu chảy (4%), nhức đầu (3%), chóng mặt (3%), đau bụng (2%), nôn (2%), khó tiêu (1%), mất ngủ (1%), rối loạn vị giác (1%).
Các tác dụng phụ không mong muốn khác chỉ xảy ra từ 0.1 tới 1%.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Gatifloxacin
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Gatifloxacin
Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 40ml/phút, cần hiệu chỉnh chế độ liệu lượng.
Cân bằng nội môi: Giống như các quinolon khác, rối loạn glucose huyết kể cả tăng và giảm đường huyết triệu chứng cũng đã được ghi nhận, thường gặp trên những bệnh nhân tiểu đường có điều trị đồng thời một thuốc hạ đường huyết uống (như glyburide) hay insuline. Trên những bệnh nhân này nên theo dõi đường huyết cẩn thận.
Dùng cho trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của gatifloxacin trên trẻ em dưới 18 tuổi còn chưa được chứng minh.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Chỉ nên dùng Gatifloxacin trong thời kỳ có thai khi khi lợi ích điều trị cho người mẹ vượt trên tiềm năng gây nguy cơ cho thai nhi.
Lúc nuôi con bú:
Chưa rõ ràng thuốc này có bài xuất qua sữa mẹ hay không. Gatifloxacin ghi nhận có bài tiết qua sữa chuột. Do đó cần thận trọng khi dùng cho bà me trong thời kỳ cho con bú.
CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG
Tính an toàn và hiệu quả của gatifloxacin trên trẻ em, thiếu niên (dưới 18 tuổi) phụ nữ có thai và đang cho con bú chưa được chứng minh.
Cũng như các thuốc khác họ quinolon, cần sử dụng Gatifloxacin một cách thận trọng trên những bệnh nhân được biết hay nghi ngờ có rối loạn hệ thần kinh trung ương như xơ vữa mạch máu não nặng, động kinh và các yếu tố khác có thể dẫn đến co giật.
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Gatifloxacin: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Gatifloxacin được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Gatifloxacin có thể tương tác với những thuốc nào?
Không gặp tương tác có ý nghĩa của Gatifloxacin trên người khoẻ mạnh. Không cần điều chỉnh liều khi dùng Gatifloxacin với cimetidin, midazolam, theophylin, warfarin hay khi cho bệnh nhân tiểu đường dùng đồng thời glyburide, sulfate sắt hay chế độ ăn có bổ sung kẽm, magnesium hoặc sắt (ví dụ các chế phẩm có nhiều vitamin), có thể dùng trước hay sau Gatifloxacin 4 giờ, các kháng acid có chứa nhôm, magnesium có thể dùng sau Gatifloxacin 4 giờ đều không gây ra tương tác dược động học có ý nghĩa.
Dùng đồng thời Gatifloxacin với digoxin không gây ra một sự thay đổi có ý nghĩa nào về dược động học của gatifloxacin; tuy nhiên cũng đã ghi nhận có sự tăng nồng độ digoxin ở trong 3/11 bệnh nhân; vì vậy cần giám sát kỹ các dấu hiệu và/hoặc triệu chứng ngộ độc digoxin.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Gatifloxacin nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Gatifloxacin với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Gatifloxacin với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Gatifloxacin với các hệ sinh học
Gatifloxacin là một 8-methoxyfluoroquinolone có tác động in vitro kháng phổ rộng vi khuẩn gram âm và gram dương.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Gatifloxacin
– Hấp thu: Gatifloxacin được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá sau khi uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Sinh khả dụng tuyệt đối của gatifloxacin là 96%. Nồng dộ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 1-2 giờ.
– Phân bố: Gatifloxacin được phân phối rộng khắp cơ thể, vào nhiều mô và dịch: hô hấp (đại thực bào phế nang, niêm mạc phế quản, dịch biểu mô lót ở phổi, nhu mô phổi, niêm mạc xoang, đàm, niêm mạc tai giữa), da (dịch mụn rộp ở da), xương, đường tiêu hoá (nước bọt), dịch não tủy, đường tiết niệu sinh dục (tuyến tiền liệt, dịch tuyến tiền liệt, tinh dịch, âm đạo, cổ tử cung, nội mạc tử cung, cơ tử cung, ống dẫn trứng, buồng trứng).
– Chuyển hoá:
Gatifloxacin có biến đổi sinh học giới hạn ở người; chỉ có dưới 1% liều dùng được đào thải trong nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hoá ethylenediamine và methylethylenediamine.
– Thải trừ: Gatifloxacin được thải trừ dưới dạng không chuyển hoá chủ yếu qua thận.
Gatifloxacin cũng có thể được đào thải một lượng nhỏ qua mật và/hoặc đường ruột, do 5% liều dùng được tìm thấy trong phân dưới dạng không đổi.
Nhạy cảm với ánh sáng: Gatifloxacin không biểu hiện tác động độc hại nào đối với ánh sáng khi nghiên cứu với liều uống 400mg mỗi ngày một lần trong 7 ngày trên những người khoẻ mạnh.
Một số đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: Có sự khác biệt nhỏ về mặt dược động học của gatifloxacin ở phụ nữ, phụ nữ có tuổi tăng Cmax 21% và tăng AUC 32%.
Trẻ em: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về dược động học ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin Ổn định glucose nội môi: Phải cẩn thận theo dõi đường huyết khi dùng Gatifloxacin cho bệnh nhân tiểu đường.
Tương tác thuốc: Tính sinh khả dụng của gatifloxacin giảm đi đáng kể khi dùng đồng thời Gatifloxacin và sulfate sắt hoặc các thuốc kháng acid có chứa muối nhôm hay magnesium.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Gatifloxacin như thế nào?
Bảo quản ở 15-30 độ C, tránh ánh sáng, không để lạnh.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Gatifloxacin. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.