Thuốc Levothyroxine

Levothyroxine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Levothyroxine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Levothyroxine là gì? Tác dụng thuốc Levothyroxine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Levothyroxine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Levothyroxine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Levothyroxin trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Levothyroxine là thuốc gì?

Thuốc Levothyroxine là Hocmon, Nội tiết tố. Thuốc Levothyroxine chứa thành phần Levothyroxine và được đóng gói dưới dạng Berlthyrox 100, Levothyrox , Levothyrox, Levothyrox, Levothyrox, Levothyroxine

   
Thuốc gốc Thuốc Levothyroxine ®
Nhóm thuốc Hocmon, Nội tiết tố
Thành phần Levothyroxine
Dạng thuốc Berlthyrox 100, Levothyrox , Levothyrox, Levothyrox, Levothyrox, Levothyroxine
Tên biệt dược Levothyroxin
Biệt dược mới Lévothyrox 100mcg; NaphaThyrox 100mcg

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Levothyroxine

Thuốc Levothyroxine: Berlthyrox 100, Levothyrox , Levothyrox, Levothyrox, Levothyrox, Levothyroxine

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Levothyroxine

– Nhược giáp.
– Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành.
– Cường giáp đã đưa về bình giáp.
– Sau phẫu thuật bướu ác tính.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Levothyroxine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Levothyroxine

Uống 30 phút trước bữa ăn sáng. Nhược giáp: người lớn: 0,5-1 viên, tăng dần từng nấc 0,5 viên mỗi 2-4 tuần cho đến khi đạt 1,5-2 viên/ngày; trẻ em: 0,5 viên/ngày, chỉnh liều: 100-150 mcg/m2. Phòng ngừa tái phát bướu giáp lành: 1-2 viên/ngày.

Cường giáp đã đưa về bình giáp: 0,5-1 viên/ngày. Sau phẫu thuật bướu ác tính: 1,5-3 viên/ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Levothyroxine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Levothyroxine

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Levothyroxine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Levothyroxine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Levothyroxine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Levothyroxine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Levothyroxine

Cường giáp. Sau nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim ở người lớn tuổi có bướu giáp, viêm cơ tim, suy vỏ tuyến thượng thận chưa được điều trị.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Levothyroxine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Levothyroxine

Triệu chứng cường giáp (quá liều): đánh trống ngực, rối loạn nhịp tim, run tay, bứt rứt, mất ngủ, vã mồ hôi, sụt cân, tiêu chảy.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Levothyroxine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Levothyroxine

Người lớn tuổi, bệnh mạch vành, suy tim & loạn nhịp tim. Nên tiếp tục dùng thuốc khi có thai & cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Levothyroxine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Levothyroxine được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Levothyroxine có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc kháng đông courmarin, thuốc hạ đường huyết, cholestyramine, phenytoin, các thuốc gắn kết mạnh với protein.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Levothyroxine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Levothyroxine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Levothyroxine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Levothyroxine với các hệ sinh học

Levothyroxine là hormon tuyến giáp.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Levothyroxine

– Hấp thu: Levothyroxine hấp thu ở hồi tràng, hỗng tràng và một ít ở tá tràng. Hấp thu dao động từ 48% đến 79% tuỳ thuộc vào một số yếu tố. Đói làm tăng hấp thu.

– Phân bố: trên 99% hormon lưu hành liên kết với protein huyết tương, gồm có globulin liên kết thyroxin(TBG), tiền albumin và albumin liên kết thyroxin(TBPA và TBA) có ái lực khác nhau tuỳ theo từng hormon.

– Chuyển hoá và thải trừ: Levothyroxine liên hợp với acid glucuronic và sulfuric trong gan và bài tiết vào mật.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Levothyroxine như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Levothyroxine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Levothyroxine từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: LEVOTHYROXIN
  • Tên quốc tế: Levothyroxine
  • Mã ATC: H03AA01
  • Phân loại: Hormon tuyến giáp.
  • Dạng thuốc: Viên nén (levothyroxin natri): 25, 50, 75, 88, 100, 112, 125, 137,150, 175, 200, 300 microgam.Lọ bột khô để pha tiêm (levothyroxin natri): 200 microgam, 500 microgam. Dung môi để pha tiêm: Dung dịch natri clorid 0,9%. Dung dịch uống: 5 microgam/giọt, chai 15 ml.
Xem chi tiết thông tin thuốc Levothyroxin - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Levothyroxine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Levothyroxine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc493.aspx

thuốc Levothyroxine là gì

cách dùng thuốc Levothyroxine

tác dụng thuốc Levothyroxine

công dụng thuốc Levothyroxine

thuốc Levothyroxine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Levothyroxine

giá bán thuốc Levothyroxine

mua thuốc Levothyroxine

Thuốc Levothyroxine là thuốc gì?

Thuốc Levothyroxine là Hocmon, Nội tiết tố. Thuốc Levothyroxine chứa thành phần Levothyroxine và được đóng gói dưới dạng Berlthyrox 100, Levothyrox , Levothyrox, Levothyrox, Levothyrox, Levothyroxine Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Levothyroxine?

Thuốc Levothyroxine Berlthyrox 100, Levothyrox , Levothyrox, Levothyrox, Levothyrox, Levothyroxine. Levothyroxin Lévothyrox 100mcg; NaphaThyrox 100mcg Xem chi tiết

Thông tin thuốc Levothyroxine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Levothyroxine Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here