Thuốc Atropine

Atropine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Atropine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Atropine là gì? Tác dụng thuốc Atropine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Atropine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Atropine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Atropin trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Atropine là thuốc gì?

Thuốc Atropine là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Atropine chứa thành phần Atropine và được đóng gói dưới dạng Dung dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm; Viên nén

   
Thuốc gốc Thuốc Atropine ®
Nhóm thuốc Thuốc đường tiêu hóa
Thành phần Atropine
Dạng thuốc Dung dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm; Viên nén
Tên biệt dược Atropin sulfat; Atropin sulfat 0,025%; Atropin sulfat 0,25mg/1ml
Biệt dược mới Alumina, Alumina II, Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml, Atropine Sulfate Injection, Kemints, Mebienterocin

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Atropine

Thuốc Atropine: Dung dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm; Viên nén

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Atropine

Làm giảm co thắt & tăng động trong các bệnh lý đường tiêu hóa & tiết niệu. Tăng tiết mồ hôi. Dùng tiền phẫu: ức chế tiết nước bọt. Hội chứng xoang cảnh, hội chứng suy nút xoang, chậm nhịp xoang. Chứng nôn khi đi tàu xe & parkinson. Ngộ độc pilocarpine, alkyl phosphat.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atropine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Atropine

Người lớn: Tiền phẫu 1 mg SC hoặc IM; Co thắt đường tiêu hóa hoặc đường niệu 0.2-0.6mg 2 lần/ngày, tối đa 3 lần/ngày; Ngộ độc chất ức chế cholinesterase 1-5mg IM hoặc IV, tối đa 50mg/ngày.

Nôn khi đi tàu xe 2-3 mg SC. Trẻ em: trẻ sinh non: 0.065mg/lần, sơ sinh: 0.1mg/lần, trẻ 6-12 tháng: 0.2mg/lần, trẻ > 1 tuổi: 0.01-0.02mg/kg, trẻ > 6 tuổi: 0.5-1mg.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Atropine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Atropine

KHi ngộ độc có các triệu chứng: giãn đồng tử, nhịp tim nhanh, thở nhanh, cốt cao, hệ thần kinh trung ương bị kích thích( bồn chồn, lú lẫn, hưng phấn, các phản ứng rối loạn tâm thần và tâm lý, hoang tưởng, mê sảng, đôi khi co giật ).

Trong trường hợp ngộ độc nặng thì hệ thần kinh trung ương bị kích thích quá mức có thể dẫn đến ức chế, hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong.

Nếu uống quá liều thì phải rửa dạ dày, nên cho uống than hoạt trước khi rửa dạ dày. Cần có các biện pháp điều trị hỗ trợ. Có thể dùng diazepam khi bị kích thích và co giật.
Không đựoc dùng phenothiazin vì sẽ làm tăng tác dụng của thuốc kháng acetylcholin.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atropine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atropine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Atropine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Atropine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Atropine

Glaucom góc đóng hay góc hẹp( làm tăng nhãn áp và có thể thúc đẩy xuất hiện glaucom ), phì đại tuyến tiền liệt( gây bí đái ), nhược cơ, hen phế quản, tắc nghẽn đường tiêu hóa, đau thắt ngực.
Trẻ em: khi môi trường khí hậu nóng hoặc sốt cao.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Atropine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Atropine

Liều cao có thể gây đỏ bừng mặt, khô miệng, liệt cơ thể mi, bí tiểu, rối loạn nhịp tim, kích động, chóng mặt, táo bón.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Atropine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Atropine

Trẻ em và người cao tuổi( dễ bị tác dụng phụ của thuốc ).
Người bị tiêu chảy.
Người bị sốt.

Người bị ngộ độc giáp, suy tim, mổ tim.
Người đang bị nhồi máu cơ tim cấp, có huyết áp cao.
Người suy gan, suy thận.

Dùng atropine nhỏ mắt nhất là ở tẻ em, có thể gây ngộ độc toàn thân.
Dùng atropine nhỏ mắt kéo dài có thể có tác dụng gây kích ứng tại chỗ, sung huyết, phù và viêm kết mạc.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Atropine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Atropine được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Atropine có thể tương tác với những thuốc nào?

Atropine và rượu: dùng đồng thời thì khả năng tập chung chú ý giảm nhiều, khiến cho điều khiển xe, máy dễ gặp nguy hiểm.

Atropine và các thuốc kháng acetylcholin khác: các tác dụng kháng acetylcholin sẽ mạnh lên nhiều, cả ở ngoại vi và trung ương. Hậu quả có thể rất nguy hiểm.

Atropine và một số thuốc kháng histamin, butyrophenon, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng: nếu dùng đồng thời các thuốc này thì tác dụng của atropine sẽ tăng lên.
Atropine có thể làm giảm hấp thu thuốc khác vì làm giảm nhu động của dạ dày.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Atropine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Atropine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Atropine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Atropine với các hệ sinh học

Atropine là thuốc kháng acetyl cholin ( ức chế đối giao cảm ).

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Atropine

– Hấp thu: Atropine được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá, qua các niêm mạc, ở mắt và một ít qua da lành lặn. Sinh khả dụng của thuốc theo đường uống khoảng 50%.

– Phân bố: thuốc đi khỏi máu nhanh và phân bố khắp cơ thể. Thuốc qua được hàng rào máu não, qua nhau thai và có vết trong sữa mẹ.

– Chuyển hoá: Một phần atropine chuyển hoá ở gan.

– Thải trừ: Thuốc đào thải qua thận ở dạng không đổi 50% và cả dạng chuyển hoá. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 – 5 giờ, dài hơn ở trẻ nhỏ, trẻ em và người cao tuổi.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Atropine như thế nào?

Thuốc độc bảng A.Thành phẩm giảm độc: thuốc nhỏ mắt 1%, thuốc tiêm có nồng độ tối đa là 0,05% và hànm lượng tối đa của dạng thuốc chia liều là 0,25 mg, thuốc viên có hàn lượng tối đa là 0,5 mg.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atropine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Atropine từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: ATROPIN
  • Tên quốc tế: Atropine
  • Mã ATC: A03B A01, S01F A01
  • Phân loại: Thuốc kháng acetyl cholin (ức chế đối giao cảm)
  • Dạng thuốc: Viên nén 0,25 mg; thuốc nước để tiêm 0,25 mg/1 ml, 0,50 mg/ml; dung dịch nhỏ mắt 1%.
Xem chi tiết thông tin thuốc Atropin - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Atropine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Atropine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc574.aspx

thuốc Atropine là gì

cách dùng thuốc Atropine

tác dụng thuốc Atropine

công dụng thuốc Atropine

thuốc Atropine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Atropine

giá bán thuốc Atropine

mua thuốc Atropine

Thuốc Atropine là thuốc gì?

Thuốc Atropine là Thuốc đường tiêu hóa. Thuốc Atropine chứa thành phần Atropine và được đóng gói dưới dạng Dung dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm; Viên nén Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Atropine?

Thuốc Atropine Dung dịch nhỏ mắt; Dung dịch tiêm; Viên nén. Atropin sulfat; Atropin sulfat 0,025%; Atropin sulfat 0,25mg/1ml Alumina, Alumina II, Atropine sulfate Agguettant 0,1 mg/ml, Atropine Sulfate Injection, Kemints, Mebienterocin Xem chi tiết

Thông tin thuốc Atropine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Atropine Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here