Thuốc Bezafibrate

Bezafibrate là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Bezafibrate là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Bezafibrate là gì? Tác dụng thuốc Bezafibrate, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Bezafibrate bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Bezafibrate. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Bezafibrat trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Bezafibrate là thuốc gì?

Thuốc Bezafibrate là Thuốc tác dụng đối với máu. Thuốc Bezafibrate chứa thành phần Bezafibrate và được đóng gói dưới dạng Regadrin B, Zafibral, Lapoce, Regadrin B, Regadrin B, SaVi Bezafibrate 200

   
Thuốc gốc Thuốc Bezafibrate ®
Nhóm thuốc Thuốc tác dụng đối với máu
Thành phần Bezafibrate
Dạng thuốc Regadrin B, Zafibral, Lapoce, Regadrin B, Regadrin B, SaVi Bezafibrate 200
Tên biệt dược Bezafibrat
Biệt dược mới Regadrin B; Zafibral;Stawin

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Bezafibrate

Thuốc Bezafibrate: Regadrin B, Zafibral, Lapoce, Regadrin B, Regadrin B, SaVi Bezafibrate 200

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Bezafibrate

Tăng lipoprotein máu nguyên phát. Tăng lipoprotein máu thứ phát: tăng cholesterol máu không cải thiện sau khi đã ăn kiêng & thay đổi lối sống; tăng triglyceride máu thứ phát nặng kéo dài dù bệnh căn nguyên đang được điều trị (như đái tháo đường), giảm HDL-C.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bezafibrate hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Bezafibrate

Người lớn 1 viên/lần x 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Bezafibrate ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Bezafibrate

Quá liều Bezafibrate có thể gây suy thận nặng hồi phục được.
Điều trị quá liều các thuốc hạ lipid máu thường là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Không có thuốc giải độc.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Bezafibrate cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Bezafibrate có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Bezafibrate

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Bezafibrate sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Bezafibrate

Suy thận nặng (creatinin > 60mg/l), suy gan nặng. Phụ nữ có thai hay trong thời kỳ cho con bú.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Bezafibrate phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Bezafibrate

Rối loạn dạ dày-ruột (đầy bụng, chán ăn, buồn nôn), hoa mắt, đau đầu có thể xảy ra nhưng nhẹ. Hiếm khi đau cơ, yếu cơ & vọp bẻ.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Bezafibrate

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Bezafibrate

Bệnh nhân có cơ địa dị ứng

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Bezafibrate: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Bezafibrate được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Bezafibrate có thể tương tác với những thuốc nào?

Không sử dụng đồng thời với perhexiline hay IMAO. Làm tăng hiệu quả của thuốc kháng đông coumarin. Dùng cách 2 giờ với cholestyramine. Làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường đang dùng insulin hay sulphonylurea.

Thuốc làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu dạng uống, do đó tăng nguy cơ xuất huyết.
Bezafibrate tương tác với các thuốc gắn vào acid mật như cholestyramin, colestipol, và làm giảm hấp thu bezafibrate.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Bezafibrate nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Bezafibrate với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Bezafibrate với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Bezafibrate với các hệ sinh học

Bezafibrate là thuốc hạ lipid máu ( nhóm fibrat ).

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Bezafibrate

– Hấp thu: Bezafibrate được hấp thu ở đường tiêu hoá khi uống trong bữa ăn, nhưng sự hấp thu sẽ kém khi đói và bị giảm đi rất nhiều nếu uống sau khi nhịn đói qua đêm. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt đwocj trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống.

– Phân bố: Trên 95% thuốc liên kết với protein huyết tương, gần như duy nhất với albumin. Thể tích phân bố 0,2 l/kg. Thuốc được tập trung ở gan, thận và ruột.

– Chuyển hoá: Bezafibrate dễ dàng bị thuỷ phân thành chất chuyển hoá có hoạt tính. Bezafibrate chuyển hoá ở gan dưới dạng liên hợp glucuronic.

– Thải trừ: Khoảng 60 – 90% liều uống thải trừ vào nước tiểu và một ít vào phân, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronic. Thời gian bán thải khoảng 2,1 giờ.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Bezafibrate như thế nào?

Bảo quản tránh ẩm.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bezafibrate. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Bezafibrate từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: BEZAFIBRAT
  • Tên quốc tế: Bezafibrate
  • Mã ATC: C10A B02
  • Phân loại: Thuốc hạ lipid máu (nhóm fibrat).
  • Dạng thuốc: Viên nén hoặc viên bao đường: 200 mg, 400 mg.
Xem chi tiết thông tin thuốc Bezafibrat - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Bezafibrate từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Bezafibrate một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc584.aspx

thuốc Bezafibrate là gì

cách dùng thuốc Bezafibrate

tác dụng thuốc Bezafibrate

công dụng thuốc Bezafibrate

thuốc Bezafibrate giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Bezafibrate

giá bán thuốc Bezafibrate

mua thuốc Bezafibrate

Thuốc Bezafibrate là thuốc gì?

Thuốc Bezafibrate là Thuốc tác dụng đối với máu. Thuốc Bezafibrate chứa thành phần Bezafibrate và được đóng gói dưới dạng Regadrin B, Zafibral, Lapoce, Regadrin B, Regadrin B, SaVi Bezafibrate 200 Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Bezafibrate?

Thuốc Bezafibrate Regadrin B, Zafibral, Lapoce, Regadrin B, Regadrin B, SaVi Bezafibrate 200. Bezafibrat Regadrin B; Zafibral;Stawin Xem chi tiết

Thông tin thuốc Bezafibrate?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Bezafibrate Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here