Thuốc Indapamide

Indapamide là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Indapamide là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Indapamide là gì? Tác dụng thuốc Indapamide, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Indapamide bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Indapamide. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Indapamid trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Indapamide là thuốc gì?

Thuốc Indapamide là Thuốc tim mạch. Thuốc Indapamide chứa thành phần Indapamide và được đóng gói dưới dạng Natrixam 1.5mg/10mg, Natrixam 1.5mg/5mg, Indapamide 2.5mg, Natrilix SR, Perigard-D, pms-Indapamide 1,25mg

   
Thuốc gốc Thuốc Indapamide ®
Nhóm thuốc Thuốc tim mạch
Thành phần Indapamide
Dạng thuốc Natrixam 1.5mg/10mg, Natrixam 1.5mg/5mg, Indapamide 2.5mg, Natrilix SR, Perigard-D, pms-Indapamide 1,25mg
Tên biệt dược Indapamid
Biệt dược mới Dapa tabs; Indalix; Indatab SR

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Indapamide

Thuốc Indapamide: Natrixam 1.5mg/10mg, Natrixam 1.5mg/5mg, Indapamide 2.5mg, Natrilix SR, Perigard-D, pms-Indapamide 1,25mg

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Indapamide

Cao huyết áp vô căn.
Ðiều trị đơn dược đối với cao huyết áp nhẹ & vừa.
Indapamide cũng được dùng điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác. Trong suy tim trái nặng, cấp, trước tiên phải dùng các thuốc lợi tiểu mạnh như bumetanid hoặc furosemid.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Indapamide hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Indapamide

Người lớn: 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Indapamide ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Indapamide

Triệu chứng quá liều gồm có rối loạn chất điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, suy hô hấp.
Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Nếu qúa liều cấp tính, cần tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Indapamide cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Indapamide có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Indapamide

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Indapamide sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Indapamide

Vô niệu, thiểu niệu tiến triển hoặc trầm trọng, hôn mê gan.
Quá nhạy cảm với thuốc.
Không được dùng indapamid cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Indapamide phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Indapamide

Mất cân bằng điện giải. Thần kinh trung ương: suy nhược, đau đầu, choáng váng, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ. Ðường tiêu hoá: buồn nôn, chán ăn, khô miệng. Tim mạch (hiếm gặp 1%): hạ huyết áp tư thế đứng, nhịp tim nhanh.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Indapamide

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Indapamide

Chú ý các dấu hiệu mất thăng bằng điện giải: khô miệng, khát nước, yếu cơ, ngủ lịm, buồn ngủ. Thận trọng đặc biệt đối với bệnh nhân suy gan nặng. Hạ huyết áp tư thế đứng có thể xảy ra. Phụ nữ cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Indapamide: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Indapamide được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Indapamide có thể tương tác với những thuốc nào?

Không được dùng indopamid kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết.

Giống như thuốc lợi tiểu thiazid, không được dùng indapamid đồng thời với lithi vì các thuốc lợi tiểu giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi.
Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Indapamide nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Indapamide với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Indapamide với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Indapamide với các hệ sinh học

Indapamide là thuốc lợi tiểu chống tăng huyết áp.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Indapamide

– Hấp thu: Indapamide được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường dạ dày – ruột. Thức ăn hay thuốc kháng acid hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Sau khi uống nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong khoảng 2 đến 2,5 giờ.

– Phân bố: Indapamide ưa lipid và phân bố rộng rãi trong các tổ chức của cơ thể. Khoảng 71-79% thuốc gắn với protein huyết tương. Indapamide cũng gắn một cách thuận nghịch với carbonic anhydrase trong hồng cầu.

– Chuyển hoá: Indapamide chuyển hoá mạnh ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp glucuronid và sulfat.

– Thải trừ: Khoảng 60% thuốc bài tiết qua nước tiểu trong 48 giờ, chỉ có 7% thuốc bài tiết dưới dạng nguyên thể. Khoảng 16-23% thuốc bài tiết qua phân, qua đường mật. Thẩm tách máu không loại bỏ được indapamid ra khỏi tuần hoàn.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Indapamide như thế nào?

Thuốc độc bảng B.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Indapamide. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Indapamide từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: INDAPAMID
  • Tên quốc tế: Indapamide
  • Mã ATC: C03BA11
  • Phân loại: Thuốc lợi tiểu - chống tăng huyết áp.
  • Dạng thuốc: Viên nén bao phim: 1,25 mg; 1,5 mg; 2,5 mg.
Xem chi tiết thông tin thuốc Indapamid - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Indapamide từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Indapamide một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc652.aspx

thuốc Indapamide là gì

cách dùng thuốc Indapamide

tác dụng thuốc Indapamide

công dụng thuốc Indapamide

thuốc Indapamide giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Indapamide

giá bán thuốc Indapamide

mua thuốc Indapamide

Thuốc Indapamide là thuốc gì?

Thuốc Indapamide là Thuốc tim mạch. Thuốc Indapamide chứa thành phần Indapamide và được đóng gói dưới dạng Natrixam 1.5mg/10mg, Natrixam 1.5mg/5mg, Indapamide 2.5mg, Natrilix SR, Perigard-D, pms-Indapamide 1,25mg Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Indapamide?

Thuốc Indapamide Natrixam 1.5mg/10mg, Natrixam 1.5mg/5mg, Indapamide 2.5mg, Natrilix SR, Perigard-D, pms-Indapamide 1,25mg. Indapamid Dapa tabs; Indalix; Indatab SR Xem chi tiết

Thông tin thuốc Indapamide?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Indapamide Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here