Newgengenetil injection

Thuốc Newgengenetil injection là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Newgengenetil injection là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Newgengenetil injection là thuốc gì?

Thuốc Newgengenetil injection là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-5447-10 được sản xuất bởi New Gene Pharm Co. Inc - HÀN QUỐC. Thuốc Newgengenetil injection chứa thành phần Netilmicin sulfate và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-5447-10
Dạng bào chế Dung dịch tiêm
Thành phần Netilmicin sulfate
Phân loại Thuốc khác
Doanh nghiệp sản xuất New Gene Pharm Co. Inc - HÀN QUỐC
Doanh nghiệp đăng ký Jeil Pharm Co., Ltd
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Newgengenetil injection

Thuốc Newgengenetil injection thành phần Netilmicin sulfate dưới dạng Dung dịch tiêm

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Newgengenetil injection

Nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau: Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter, Serratia sp, Citrobacter sp, Proteus sp (indole dương tính và indole âm tính), Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus sp (coagulase dương tính và coagulase âm tính, kể cả các chủng đề kháng pénicilline và méticilline) và Neisseria gonorrhoeae. Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy netilmicin có hiệu quả trong: nhiễm trùng máu (kể cả nhiễm trùng ở trẻ sơ sinh), nhiễm trùng nặng đường hô hấp; nhiễm trùng thận, tiết niệu-sinh dục; nhiễm trùng da, mô mềm; nhiễm trùng xương khớp; nhiễm trùng khi giải phẫu; vết thương, bỏng; nhiễm trùng trong ổ bụng (bao gồm viêm phúc mạc); nhiễm trùng đường tiêu hóa.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Newgengenetil injection hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Newgengenetil injection - Đường dùng và cách dùng

Liều khuyến cáo dùng là như nhau ở đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Nên theo dõi trọng lượng cơ thể của bệnh nhân trước khi điều trị để tính toán liều lượng cho đúng. Ở người béo phì nên tính toán liều aminoglycoside theo ước lượng trọng lượng không có mỡ. Không nên trộn lẫn Netilmicin với các thuốc khác mà phải dùng riêng rẻ theo đường dùng và phác đồ được khuyến cáo. Cần đo nồng độ tối đa và tối thiểu của netilmicin trong huyết thanh để chắc rằng thuốc được dùng đủ không vượt quá nồng độ cần thiết. Khi dùng Netilmicin mỗi ngày trong 2 hay 3 ngày, nồng độ tối đa được đo trong 30 phút đến 1 giờ sau khi uống cần trong khoảng 4-12mcg/ml; nên điều chỉnh liều để tránh nồng độ tối đa trong huyết thanh kéo dài trên 16mcg/ml. Nên tránh nồng độ tối thiểu đo trước khi uống liều kế tiếp cao hơn 4mcg/ml. Khi dùng Netilmicin một liều duy nhất nỗi ngày, có thể dự đoán nồng độ đỉnh trong khoảng 20-30 mcg/ml. Thời gian trị liệu thông thường cho mọi bệnh nhân là từ 7-14 ngày. Trong các trường hợp nhiễm trùng có biến chứng, cần điều trị lâu dài hơn. Mặc dù các đợt điều trị kéo dài của netilmicin được dung nạp tốt, việc kiểm tra chức năng thận, thính giác, thị giác và tiền đình cho bệnh nhân được điều trị quá khoảng thời gian thông thường là rất quan trọng. Liều nên được giảm khi biểu hiện lâm sàng cho phép. Ðường tiêm bắp: Bệnh nhân có chức năng thận bình thường: Người lớn: trường hợp nhiễm trùng đường tiểu hoặc nhiễm trùng toàn thân không trầm trọng ở các bệnh nhân có chức năng thận bình thường, liều dùng là 4-6mg/kg/ngày chia làm 3 lần bằng nhau cách mỗi 8 giờ, hoặc chia làm 2 lần bằng nhau cách mỗi 12 giờ hoặc dùng mỗi ngày 1 lần. Nói chung, với khoảng liều lượng này, dùng liều thấp hơn trong trường hợp nhiễm trùng đường tiểu và cao hơn trong các bệnh nhiễm toàn thân. Với cả hai công dụng, liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh và tình trạng của bệnh nhân. Ở người lớn cân nặng từ 40-60 kg: có thể dùng 100mg mỗi 12 giờ. Ở người lớn với thể trọng nặng hơn hay nhẹ hơn khoảng trọng lượng nêu trên, liều dùng nên được tính bằng mg/kg của trọng lượng cơ thể không tính mỡ. Ở bệnh nhân nhiễm trùng nặng: dùng 7,5mg/kg/ngày chia làm 3 liều bằng nhau cách mỗi 8 giờ. Liều này nên giảm còn 6mg/kg/ngày hoặc ít hơn ngay khi biểu hiện lâm sàng cho phép, thường trong khoảng 48 giờ. Trẻ em: 6-7,5mg/kg/ngày (dùng 2-2,5mg/kg cách mỗi 8 giờ) Trẻ sơ sinh và mới sinh trên 1 tuần: 7,5-9mg/kg/ngày (dùng 2,5-3mg/kg cách mỗi 8 giờ) Trẻ sinh thiếu tháng hoặc mới sinh 1 tuần hay dưới 1 tuần: 6mg/kg/ngày (3mg/kg dùng cách mỗi 12 giờ) Bệnh nhân suy thận: Liều phải được điều chỉnh ở các bệnh nhân bị suy thận. Khi có thể, nên kiểm tra nồng độ netilmicin trong huyết thanh. Lịch dùng thuốc không nhất thiết theo chỉ định cứng nhắc nhưng được nêu ra như một hướng dẫn về liều lượng khi sự đo lường netilmicin trong huyết thanh không thể thực hiện được. Nếu không có định lượng huyết thanh và chức năng thận ổn định, hệ số thanh thải créatinine và créatinine huyết thanh là các chỉ dẫn có giá trị nhất về mức độ thiểu năng thận để hướng dẫn việc điều chỉnh liều lượng. Chế độ điều trị thay đổi về khoảng cách dùng liều: có thể điều chỉnh bằng cách gia tăng khoảng thời gian giữa các liều được dùng thông thường. Vì nồng độ créatinine trong huyết thanh có tương quan lớn với thời gian bán hủy của netilmicin trong huyết thanh, xét nghiệm này có thể hướng dẫn cho việc điều chỉnh khoảng cách thời gian giữa các liều. Khoảng cách thời gian giữa các lần dùng thuốc (tính bằng giờ) có thể được ước lượng bằng cách nhân mức créatinine trong huyết thanh (tính bằng mg/100ml) với 8. Thí dụ: một bệnh nhân cân nặng 60kg với mức créatinine trong huyết thanh là 3mg/100ml có thể dùng 120mg (2mg/kg) cách 24 giờ (3x8). Chế độ điều trị thay đổi về liều lượng: Ở các bệnh nhân nhiễm trùng toàn thân nặng hoặc suy thận, kháng sinh có thể dùng với khoảng cách thời gian ngắn hơn nhưng liều giảm đi. Ở các bệnh nhân này, nên đo nồng độ netilmicin trong huyết thanh. Các phương pháp đề xuất: Sau liều khởi đầu hoặc liều tấn công thông thường, một hướng dẫn sơ bộ để xác định việc giảm liều ở cách khoảng 8 giờ là chia liều yêu cầu thông thường với mức créatinine trong huyết thanh. Thí dụ: sau liều khởi đầu 120mg (2mg/kg), 1 bệnh nhân cân nặng 60kg với mức créatinine trong huyết thanh là 3mg/100ml sẽ được cho dùng 40mg mỗi 8 giờ (120/3). Nếu biết hệ số thanh thải créatinine, liều duy trì được dùng mỗi 8 giờ có thể tính bằng công thức sau : Liều duy trì mỗi 8 giờ = Liều duy trì thông thường x Ccr ghi nhận/Ccr bình thường Ccr = Hệ số thanh thải créatinine (ml/phút/1,73m2) Liều khởi đầu hay tiếp theo giống nhau ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Hướng dẫn chỉnh liều lượng ở bệnh nhân thiểu năng thận (liều cách 8 giờ sau liều khởi đầu bình thường). Phác đồ được nêu như một hướng dẫn liều lượng khi việc đo mức créatinine trong huyết thanh không thực hiện được. Sự suy giảm hoạt động chức năng thận có thể đòi hỏi giảm liều nhiều hơn so với liều được nêu ra cho bệnh nhân có tình trạng suy thận ổn định. Ðường tiêm tĩnh mạch: Netilmicin hữu hiệu trong điều trị bệnh nhân bị nhiễm trùng máu hoặc bị sốc. Việc sử dụng thuốc bằng đường tiêm tĩnh mạch cũng được ưa chuộng ở các bệnh nhân suy tim sung huyết, rối loạn về máu, bỏng nặng hoặc bị giảm trọng lượng cơ. Dùng đường tiêm tĩnh mạch ở người lớn, 1 liều duy nhất có thể được pha loãng trong 50-200 ml dung dịch muối đẳng trương hay dung dịch vô trùng Dextrose 5%; ở trẻ sơ sinh và trẻ em, thể tích chất pha loãng nên tùy thuộc nhu cầu nước của bệnh nhân. Dung dịch có thể được tiêm truyền trên khoảng thời gian từ nửa giờ đến 2 giờ. Trong một số trường hợp, có thể tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc bơm chậm vào ống truyền tĩnh mạch trong khoảng 3-5 phút. Về lý tính, Netilmicin tương hợp với các dung dịch pha tiêm được kể dưới đây và không mất tác dụng ở nồng độ 3mg/ml (về cơ bản) khi giữ ở nhiệt độ phòng hay nhiệt độ lạnh trên 7 ngày: Nước pha tiêm tiệt khuẩn; dung dịch muối tiêu chuẩn; dung dịch tiêm NaCl; Dextrose 5% trong nước; Dextrose 5% với dung dịch điện giải số 48; Dextrose 5% với dung dịch điện giải số 75; Dextrose 5% và dung dịch tiêm NaCl 0,9%; dung dịch tiêm Dextrose 50%; dung dịch tiêm sodium bicarbonate 5%; 6% Dextran 75 trong Dextrose 5%; 10% Dextran 40; Dextrose 10% trong nước; dung dịch tiêm Ringer; dung dịch tiêm Lactated Ringer; dung dịch tiêm Lactate Ringer với Dextrose 5%; Isolyte P* với Dextrose 5%; Isolyte M* với Dextrose 5%; Isolyte E* với Dextrose 5%; dung dịch tiêm Osmitrol 10 và 20%; dung dịch tiêm Plasma-lyte M Dextrose 5%; dung dịch tiêm Plasma-lyte 148; Plasma-lyte 56 với Dextrose 5%; Plasma-Lyte 148 với Dextrose 5%; Ionosol B trong D5-W; Ionosol T trong Dextrose 5%; 10% Travert + với dung dịch điện giải số 2; 10% Travert + với dung dịch điện giải số 3; 10% Gentran* 40 và Dextrose 5%; Dextrose 5% trong Polysal ++; 5% dung dịch tiêm Amigen hoặc dung dịch tiêm Amigen 5% với Dextrose 5%; Normosol-R; Polysal; dung dịch tiêm Aminosol 5%; dung dịch tiêm Fre-amine II 8,5%; dung dịch tiêm Fructose 10%; và Rheomacrodex 10% trong Dextrose 5%. (*): Nhãn hiệu thương mại của Viện bào chế McGaw. (+): Nhãn hiệu thương mại của Viện bào chế Baxter-Travenol, Inc. (++): Nhãn hiệu thương mại của Viện bào chế Cutter, Inc. Ðiều trị theo các chế độ liều lượng đặc biệt : bệnh lậu ở phái nam và ở phái nữ: Tiêm bắp một liều duy nhất 300 mg Netromycin. Nên tiêm sâu vào phần tư trên ngoài của mông (100 mg/ml) với nửa liều ở mỗi bên mông. Khuyến cáo điều chỉnh liều dựa trên thể trọng không tính mỡ đối với bệnh nhân nhỏ người hay to béo. Các nhiễm trùng đường tiết niệu: nhiễm trùng tiết niệu không biến chứng, đặc biệt trong trường hợp mạn tính và tái phát và không có thiểu năng thận, bệnh nhân được điều trị với liều 3mg/kg, tương ứng với 150-200 mg, tiêm bắp mỗi ngày một liều trong 7-10 ngày. Thẩm phân lọc máu: ở người lớn suy thận chịu sự thẩm phân lọc máu, lượng netilmicin rút ra từ máu có thể thay đổi tùy thuộc nhiều yếu tố, bao gồm phương pháp thẩm phân đã được sử dụng. Một sự thẩm phân lọc máu trong 8 giờ có thể làm giảm nồng độ netilmicin trong huyết thanh khoảng 63%. Thẩm phân ngắn hơn sẽ loại trừ được ít thuốc hơn. Liều khuyến cáo dùng sau mỗi lần thẩm phân là 2mg/kg. Trẻ em: dùng 2-2,5mg/kg/ngày, tùy thuộc vào tính trầm trọng của nhiễm trùng. Ðiều trị phối hợp: không nên giảm liều netilmicin khi phối hợp với các kháng sinh khác ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường hoặc suy yếu.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Newgengenetil injection ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Newgengenetil injection

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Newgengenetil injection cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Newgengenetil injection có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Newgengenetil injection

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Newgengenetil injection

Quá mẫn cảm hoặc các phản ứng độc hại nghiêm trọng với netilmicin hay với các aminoglycoside khác.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Newgengenetil injection phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Newgengenetil injection

Ðộc tính trên thận: hiếm và thường là nhẹ được báo cáo xuất hiện sau khi dùng netilmicin. Ở người lớn tuổi, bệnh nhân có tiền sử suy thận hoặc được điều trị với lượng lớn hơn yêu cầu, độc tính xảy ra thường hơn và hầu hết là có thể phục hồi. Ðộc tính trên thần kinh: không giống các aminoglycoside khác, dung dịch tiêm Netromycin có độc tính trên tiền đình và trên ốc tai rất thấp. Có thể có thiểu năng tiền đình thoáng qua do cơ chế bù trừ. Thiểu năng ốc tai hiếm gặp thì thường là không thể phục hồi. Tác dụng ngoại ý lên cả tiền đình và các nhánh nghe của dây thần kinh sọ số 8 xảy ra chủ yếu ở bệnh nhân suy thận và dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài. Một số triệu chứng xảy ra gồm: choáng váng, chóng mặt, ù tai, mất thính lực. Mất thính lực thường biểu hiện bằng sự giảm nghe âm có âm sắc cao. Các yếu tố khác cũng có thể tăng nguy cơ gây độc tính trên tai của aminoglycoside. Nguy cơ độc tính thấp trên bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Không được chỉ định dùng dung dịch tiêm Netilmicin với liều cao hơn hoặc thời gian dài hơn liều khuyên dùng. Một số bệnh nhân đã có tiền sử bị độc tính trên thần kinh với các aminoglycoside khác được điều trị một cách an toàn với dung dịch tiêm Netilmicin. Các tác dụng ngoại ý khác hiếm xảy ra được ghi nhận với netilmicin bao gồm: nhức đầu, khó chịu, rối loạn thị giác, mất khả năng định hướng, tim đập nhanh, hạ huyết áp, đánh trống ngực, dị cảm, phát ban, ớn lạnh, sốt, giữ nước, nôn mửa và tiêu chảy. Rất hiếm khi có báo cáo xuất hiện phản vệ. Các bất thường trong những nghiên cứu cận lâm sàng liên quan đến netilmicin bao gồm: tăng đường huyết; tăng phosphatase kiềm; tăng SGOT hay SGPT; bilirubine; tăng kali; các nghiên cứu chức năng gan bất thường khác; giảm hémoglobine, bạch cầu và tiểu cầu; tăng bạch cầu ưa acide, thiếu máu và tăng thời gian prothrombine. Nói chung, dung nạp tại chỗ của Netilmicin thường là tốt, tuy nhiên đôi khi có hiện tượng đau ở nơi chích hay phản ứng tại chỗ. So sánh sự chọn lọc lâm sàng ngẫu nhiên giữa netilmicin và amikacine thì khi tiêm bắp netilmicin gây đau ít hơn một cách đáng kể so với amikacine.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Newgengenetil injection

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Newgengenetil injection

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Newgengenetil injection : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Newgengenetil injection được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Newgengenetil injection có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Newgengenetil injection nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Newgengenetil injection với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Newgengenetil injection như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Newgengenetil injection . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Newgengenetil injection

Vi khuẩn học: Netilmicin là một kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn nhanh, tác động bằng cách ức chế sự tổng hợp bình thường của protéine ở các vi khuẩn nhạy cảm. Netilmicin tác động ở nồng độ thấp chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh bao gồm Escherichia coli, các vi khuẩn nhóm Klebsiella-Enterobacter-Serratia, Citrobacter sp, Proteus sp (indole dương tính và indole âm tính), bao gồm Proteus mirabilis, P. morganii, P. rettgeri, P. vulgaris, Pseudomonas aeruginosa và Neisseria gonorrhoeae. Netilmicin cũng có tác động in vitro trên các vi khuẩn phân lập Hemophilus influenzae, Salmonella sp, Shigella sp và trên Staphylococcus tạo pénicillinase và không tạo pénicillinase kể cả các chủng kháng methicilin. Một số chủng thuộc Providencia sp, Acinetobacter sp và Aeromonas sp cũng nhạy cảm với netilmicin. Sự phối hợp netilmicin và pénicilline G tạo một tác động diệt khuẩn hiệp đồng chống lại phần lớn các chủng Streptococcus faecalis (Enterococcus). Ðộc tính: Trên thú vật: các nghiên cứu độc tính bán cấp và mãn trên chuột cống, cobaye, chó, mèo, thỏ và khỉ sóc chứng tỏ netilmicin ít độc trên thận và ít độc trên tai hơn các aminoglycoside khác.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Newgengenetil injection với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Newgengenetil injection

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Newgengenetil injection từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Newgengenetil injection một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-33669/newgengenetil-injection.aspx

Drugbank.vn

thuốc Newgengenetil injection là thuốc gì

cách dùng thuốc Newgengenetil injection

tác dụng thuốc Newgengenetil injection

công dụng thuốc Newgengenetil injection

thuốc Newgengenetil injection giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Newgengenetil injection

giá bán thuốc Newgengenetil injection

mua thuốc Newgengenetil injection

Thuốc Newgengenetil injection là thuốc gì?

Thuốc Newgengenetil injection là Thuốc khác - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-5447-10 được sản xuất bởi New Gene Pharm Co. Inc - HÀN QUỐC Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Newgengenetil injection?

Thuốc Newgengenetil injection thành phần Netilmicin sulfate dưới dạng Dung dịch tiêm. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Newgengenetil injection?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Newgengenetil injection Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here