Smoflipid 20%

Thuốc Smoflipid 20% là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Smoflipid 20% là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Smoflipid 20% là thuốc gì?

Thuốc Smoflipid 20% là Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-19955-16 được sản xuất bởi Fresenius Kabi Austria GmbH - ÁO. Thuốc Smoflipid 20% chứa thành phần 100 ml nhũ tương chứa Dầu đậu nành tinh chế 6g; Triglycerid mạch trung bình 6g; Dầu Oliu tinh chế 5g; Dầu cá tinh chế 3g và được đóng gói dưới dạng Nhũ tương truyền tĩnh mạch

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VN-19955-16
Dạng bào chế Nhũ tương truyền tĩnh mạch
Thành phần 100 ml nhũ tương chứa Dầu đậu nành tinh chế 6g; Triglycerid mạch trung bình 6g; Dầu Oliu tinh chế 5g; Dầu cá tinh chế 3g
Phân loại Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base
Doanh nghiệp sản xuất Fresenius Kabi Austria GmbH - ÁO
Doanh nghiệp đăng ký Fresenius Kabi Deutschland GmbH
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Smoflipid 20% - SĐK VN-19955-16
Thuốc Smoflipid 20% - SĐK VN-19955-16

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Smoflipid 20%

Thuốc Smoflipid 20% thành phần 100 ml nhũ tương chứa Dầu đậu nành tinh chế 6g; Triglycerid mạch trung bình 6g; Dầu Oliu tinh chế 5g; Dầu cá tinh chế 3g dưới dạng Nhũ tương truyền tĩnh mạch

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Smoflipid 20%

Cung cấp các acid amin cho suy thận cấp và mãn trong các trường hợp sau :- Thiếu protein máu- Suy dinh dưỡng- Trước và/hoặc sau khi phẫu thuật.Cơ chế hoạt độngSmoflipid tiêm tĩnh mạch cung cấp một nguồn năng lượng sinh học và các axit béo thiết yếu.Axit béo phục vụ như một chất nền quan trọng cho sản xuất năng lượng. Cơ chế hoạt động phổ biến nhất cho sản xuất năng lượng có nguồn gốc từ quá trình chuyển hóa acid béo là quá trình oxy hóa beta. Axít béo cũng rất quan trọng đối với cấu trúc và chức năng màng tế bào, tiền thân của các phân tử hoạt tính sinh học (như prostaglandin), và như các chất điều chỉnh biểu hiện gen. Smoflipid làm tăng sản xuất nhiệt, giảm thương tổn hô hấp và tăng tiêu thụ oxy sau khi dùng thuốc.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Smoflipid 20% hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Smoflipid 20% - Đường dùng và cách dùng

Thông tin định lượng người lớnLiều lượng Smoflipid phụ thuộc vào yêu cầu năng lượng cá nhân của bệnh nhân bị ảnh hưởng bởi tuổi tác, trọng lượng cơ thể, khả năng chịu đựng, tình trạng lâm sàng, và khả năng loại bỏ và chuyển hóa chất béo.Khi xác định liều lượng, năng lượng được cung cấp bởi dextrose và axit amin từ PN, cũng như năng lượng từ dinh dưỡng đường uống hoặc đường ruột, phải được tính đến. Năng lượng và lipid được cung cấp từ các thuốc dựa trên lipid cũng nên được xem xét (ví dụ, propofol).Trước khi dùng Smoflipid, điều chỉnh các rối loạn chất lỏng và điện giải nghiêm trọng.Smoflipid chứa 0.163 đến 0.225 mg / mL của tất cả-rac-α-tocopherol. Mức trợ cấp dinh dưỡng hàng ngày của Hoa Kỳ (RDA) ở người lớn đối với α-tocopherol (Vitamin E) là 15 mg. Cân nhắc lượng α-tocopherol trong Smoflipid khi xác định nhu cầu bổ sung bổ sung.Liều người lớn được đề xuấtLiều khuyến cáo của Smoflipid cho bệnh nhân người lớn là 1-2 gram / kg mỗi ngày và không được vượt quá 2, 5 gram / kg mỗi ngày. 1 Tốc độ truyền ban đầu phải là 0, 5 mL / phút trong 15 đến 30 phút đầu tiên của truyền dịch. Nếu dung nạp, tăng dần cho đến khi đạt tỷ lệ yêu cầu sau 30 phút. Tốc độ truyền tối đa không được vượt quá 0, 5 ml / kg / giờ. Liều dùng hàng ngày cũng không được vượt quá tối đa 60% tổng nhu cầu năng lượng ().Liều lượng :Suy thận mãn :- Liều thường dùng cho người lớn là 200 ml một lần mỗi ngày, truyền tĩnh mạch ngoại vi nhỏ giọt chậm. Tốc độ truyền cơ bản là 200 ml trong 120 phút đến 180 phút (khoảng 25 đến 15 giọt/phút), chậm hơn đối với trẻ em, người già hay người bị bệnh nặng. Liều có thể tăng hay giảm tùy giai đoạn, triệu chứng hay thể trọng bệnh nhân. Đối với bệnh nhân lọc máu, thuốc được truyền vào bên tĩnh mạch của tuần hoàn thẩm tách, bắt đầu từ 90 đến 60 phút trước khi hoàn thành việc chạy thận. Để các acid amin được sử dụng có hiệu quả trong cơ thể, năng lượng cung cấp ít nhất phải là 1500 Kcal/ngày.Trong trường hợp TPN, liều thường dùng cho người lớn là 400 ml/ngày, truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch trung tâm. Liều có thể thay đổi tùy tuổi, triệu chứng hay thể trọng bệnh nhân. Để các acid amin được sử dụng có hiệu quả trong cơ thể, phải cung cấp ít nhất 500 Kcal năng lượng phi protein cho mỗi 1,6 g nitơ đưa vào (200 ml Neoamiyu).Suy thận cấp :Liều thường dùng cho người lớn là 400 ml/ngày, truyền nhỏ giọt qua đường tĩnh mạch trung tâm theo TPN. Liều có thể thay đổi tùy tuổi, triệu chứng và thể trọng bệnh nhân. Để các acid amin được sử dụng có hiệu quả trong cơ thể, phải cung cấp ít nhất 500 Kcal năng lượng phi protein cho mỗi 1,6 g nitơ đưa vào (200 ml).Lưu ý khi dùng :- Không cần dùng kim dẫn khí.- Để giữ cho dung dịch không trở nên có màu, không mở bao ngoài cho đến khi nào sẵn sàng dùng. (Có chất hấp thụ oxy đặt bên trong bao ngoài để giữ cho sản phẩm ổn định). - Không được dùng nếu dung dịch, bình thường trong suốt, trở nên có màu, hoặc nếu bị rò rỉ hoặc có giọt nước đọng bên trong bao ngoài. - Không được dùng nếu miếng phim niêm nút cao su bị bóc.- Đâm kim tiêm thẳng qua điểm có dấu O trên nút cao su. Nếu đâm nghiêng có thể làm thủng bao ngoài và gây rò rỉ.- Cẩn thận nhẹ tay với bao ngoài vì dung dịch sẽ trở nên có màu nếu bao ngoài bị hỏng.- Thước đo trên túi plastic được dùng để tham khảo.Thời gian tiêm truyền đề nghị cho Smoflipid là từ 12 đến 24 giờ, tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng. Tốc độ dòng chảy quản lý được xác định bằng cách chia khối lượng lipit cho thời gian truyền dịch.Trước khi bắt đầu tiêm truyền, xác định nồng độ triglyceride huyết thanh để thiết lập giá trị cơ bản. Ở những bệnh nhân có nồng độ triglyceride cao, bắt đầu Smoflipid với liều lượng thấp hơn và tăng theo mức tăng nhỏ hơn, theo dõi nồng độ triglyceride với mỗi lần điều chỉnh (xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG ).

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Smoflipid 20% ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Smoflipid 20%

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Smoflipid 20% cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Smoflipid 20% có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Smoflipid 20%

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Smoflipid 20%

- Hôn mê gan hoặc có thể hôn mê gan (rối loạn cân bằng acid amin có thể bị thúc đẩy làm nặng thêm hoặc dẫn đến hôn mê gan). - Tăng ammoniac huyết (quá tải nitơ có thể làm nặng thêm chứng tăng ammoniac huyết). - Bất thường bẩm sinh trong chuyển hóa acid amin (các acid amin đưa vào có thể không được chuyển hóa làm các triệu chứng nặng thêm).

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Smoflipid 20% phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Smoflipid 20%

Tăng cảm : ngứa toàn thân có thể xảy ra không thuờng xuyên. Phát ban hoặc nổi mề đay toàn thân hiếm xảy ra. Nếu như có các triệu chứng này thì ngừng điều trị. Dạ dày ruột : buồn nôn, nôn hoặc chán ăn có thể xảy ra không thường xuyên. Tim mạch : khó chịu ở ngực hoặc đánh trống ngực có thể xảy ra không thường xuyên. Liều cao, truyền nhanh : truyền nhanh với liều cao có thể gây nhiễm toan. Các dấu hiệu khác : đau đầu, tắc mũi / chảy mũi, toan chuyển hóa, tăng creatinin, hoặc tăng GOT và GPT có thể xảy ra không thường xuyên. Quá tải acid amin do thuốc có thể gây tăng BUN không thường xuyên. Hiếm khi có sốt, rét run, cảm giác nóng, nóng bỏng ở đầu, hoặc đau dọc mạch máu. Phản ứng bất lợi ít gặp hơn ở ≤ 1% bệnh nhân dùng Smoflipid là khó thở, tăng bạch cầu, tiêu chảy, viêm phổi, ứ mật, dysgeusia, tăng phosphatase kiềm trong máu, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng protein phản ứng C, nhịp tim nhanh, chức năng gan bất thường, đau đầu, ngứa, chóng mặt, phát ban và viêm tắc tĩnh mạch.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Smoflipid 20%

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Smoflipid 20%

Thận trọng chung : - Dùng Neoamiyu khi chất dinh dưỡng không thể hoặc không được cung cấp đủ qua đường miệng cần phải nuôi bằng đường tiêm truyền. - Dùng một chế phẩm acid amin thiết yếu cho suy thận là nguồn nitơ duy nhất được ghi nhận đã gây ra tăng ammoniac huyết hoặc rối loạn ý thức. Vì lẽ đó, ngừng dùng Neoamiyu ngay nếu thấy có một bất thường như giảm các cử động tự chủ hoặc nói nhảm. Cẩn thận khi truyền cho những bệnh nhân sau : - Rối loạn chức năng tim hoặc tim mạch (lưu lượng tuần hoàn tăng gây gánh nặng cho tim và làm nặng thêm các triệu chứng). - Tổn thương gan hoặc xuất huyết dạ dày ruột (gây tích lũy quá mức acid amin hoặc tăng ammoniac máu). - Rối loạn điện giải nặng hoặc mất thăng bằng acid-bazơ (các triệu chứng có thể nặng thêm). Ở người già : Nói chung các chức năng sinh lý đều giảm ở người già. Nên thận trọng bằng cách truyền chậm hoặc giảm liều. Ở trẻ em : Sự an toàn khi sử dụng ở trẻ em chưa được xác định (chưa có kinh nghiệm lâm sàng). Cần chú ý khi sử dụng : Trước khi dùng : Tinh thể có thể kết tủa. Trong trường hợp này hâm nóng dung dịch lên 50-60oC để làm tan tinh thể. Sau đó làm nguội dung dịch đến nhiệt độ của cơ thể và sử dụng. Không được sử dụng dung dịch không hoàn toàn trong suốt. Một khi đã mở nắp, thuốc phải được sử dụng ngay và thuốc thừa không được sử dụng lại. Trong khi dùng : Bệnh nhân suy thận mãn nằm viện mà không phải lọc máu, giảm 5 đến 10 g protid từ số lượng đạm có trong thức ăn cho mỗi 200 ml trước khi sử dụng thuốc. Thuốc chứa khoảng 2 mEq/l Natri và 47 mEq/l acetate. Trong trường hợp dùng một lượng lớn hoặc có phối hợp với một dịch truyền có chất điện giải cần phải kiểm tra sự thăng bằng điện giải trong cơ thể. Tốc độ tiêm : truyền tĩnh mạch chậm. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Sự an toàn của thuốc trong khi có thai chưa được xác định. Sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai hoặc có thể có thai đòi hỏi lợi ích dự tính phải hơn hẳn các nguy cơ có thể xảy ra.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Smoflipid 20% : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Smoflipid 20% được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Smoflipid 20% có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Smoflipid 20% nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Smoflipid 20% với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Smoflipid 20% như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Smoflipid 20% . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Smoflipid 20%

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Smoflipid 20% với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Smoflipid 20%

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Smoflipid 20% từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Smoflipid 20% một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-51071/smoflipid-20.aspx

Drugbank.vn

thuốc Smoflipid 20% là thuốc gì

cách dùng thuốc Smoflipid 20%

tác dụng thuốc Smoflipid 20%

công dụng thuốc Smoflipid 20%

thuốc Smoflipid 20% giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Smoflipid 20%

giá bán thuốc Smoflipid 20%

mua thuốc Smoflipid 20%

Thuốc Smoflipid 20% là thuốc gì?

Thuốc Smoflipid 20% là Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-Base - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-19955-16 được sản xuất bởi Fresenius Kabi Austria GmbH - ÁO Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Smoflipid 20%?

Thuốc Smoflipid 20% thành phần 100 ml nhũ tương chứa Dầu đậu nành tinh chế 6g; Triglycerid mạch trung bình 6g; Dầu Oliu tinh chế 5g; Dầu cá tinh chế 3g dưới dạng Nhũ tương truyền tĩnh mạch. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Smoflipid 20%?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Smoflipid 20% Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here