Ích Trí Mộc Linh

    Thuốc Ích Trí Mộc Linh là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

    Thuốc Ích Trí Mộc Linh là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

    Ích Trí Mộc Linh là thuốc gì?

    Thuốc Ích Trí Mộc Linh là Thực phẩm chức năng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: 14343/2013/ATTP-XNCB được sản xuất bởi . Thuốc Ích Trí Mộc Linh chứa thành phần Cao Rau đắng (Bacopa monnieri Extract) 200 mg Cao Nhân sâm (Panax giseng Extract) 25 mg Cao Bạch quả (Ginkgo biloba) 60 mg Cao Rau má (Centella asiatica) 60 mg Glutamine 50 mg Phenylalanine 25 mg Kẽm (Kẽm gluconat) 1,25 mg Magie (Magie gluconat) 5 mg Iod (Kali Iodua) 15µg và được đóng gói dưới dạng Viên nang cứng

       
    Tên thuốc Thuốc
    Số đăng ký 14343/2013/ATTP-XNCB
    Dạng bào chế Viên nang cứng
    Thành phần Cao Rau đắng (Bacopa monnieri Extract) 200 mg Cao Nhân sâm (Panax giseng Extract) 25 mg Cao Bạch quả (Ginkgo biloba) 60 mg Cao Rau má (Centella asiatica) 60 mg Glutamine 50 mg Phenylalanine 25 mg Kẽm (Kẽm gluconat) 1,25 mg Magie (Magie gluconat) 5 mg Iod (Kali Iodua) 15µg
    Phân loại Thực phẩm chức năng
    Doanh nghiệp sản xuất
    Doanh nghiệp đăng ký
    Doanh nghiệp phân phối
    Thuốc Ích Trí Mộc Linh - SĐK 14343/2013/ATTP-XNCB
    Thuốc Ích Trí Mộc Linh - SĐK 14343/2013/ATTP-XNCB

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Những dạng và hàm lượng thuốc Ích Trí Mộc Linh

    Thuốc Ích Trí Mộc Linh thành phần Cao Rau đắng (Bacopa monnieri Extract) 200 mg Cao Nhân sâm (Panax giseng Extract) 25 mg Cao Bạch quả (Ginkgo biloba) 60 mg Cao Rau má (Centella asiatica) 60 mg Glutamine 50 mg Phenylalanine 25 mg Kẽm (Kẽm gluconat) 1,25 mg Magie (Magie gluconat) 5 mg Iod (Kali Iodua) 15µg dưới dạng Viên nang cứng

    Chỉ định

    Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Ích Trí Mộc Linh

    - Giúp cải thiện trí nhớ và tăng khả năng tập trung, giúp tinh thần tỉnh táo, sáng suốt - Giúp dưỡng não, phát triển trí não, tăng cường khả năng tư duy, sáng tạo - Giúp khắc phục tình trạng sa sút trí tuệ, hay quên, lơ đãng, mất trí nhớ ngắn hạn, kém minh mẫn, thiếu nhạy bén. - Giúp tăng cường tuần hoàn não và tuần hoàn ngoại biên, giảm các triệu chứng đau đầu, chóng mặt, thiếu máu não, tê bì chân tay. - Giảm căng thẳng và tình trạng lo lắng, chống stress. - Giúp tăng cường sức khoẻ và khả năng miễn dịch, nâng cao thể trạng, chống mệt mỏi, phục hồi sức khoẻ sau bệnh tật, suy nhược cơ thể, ngăn ngừa lão hoá. ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG: - Người lao động trí óc, làm các công việc cần sự tập trung, học sinh, sinh viên đang ôn thi, lái tàu xe, vận hành máy móc… - Người trung niên, cao tuổi, có các biểu hiện hay quên, lơ đãng, giảm trí nhớ, người bị sa sút trí tuệ, người bị Alzheimer. - Người lo âu, căng thẳng thần kinh, stress, suy nhược thần kinh - Người thiểu năng tuần hoàn não và tuần hoàn ngoại biên gây chóng mặt, đau đầu, hoa mắt, đau mỏi tứ chi. CƠ CHẾ TÁC DỤNG: RAU ĐẮNG: có tính mát, vị đắng, có khả năng thanh nhiệt tiêu độc. Có chất chứa hoạt chất saponin gồm bacoside A và bacoside B, có tác dụng gia tăng tuần hoàn não, tăng cường dẫn truyền xung động ở hệ thần kinh, có tác dụng bảo vệ tế bào não do khả năng chống oxy hoá do stress ở vùng hải mã ở não. Ngăn ngừa sự chết tế bào thần kinh gây ra bởi amyloid peptide, nguyên nhân gây chứng mất trí nhớ ở người già, do có tác dụng kháng cholinesterase. Giúp cho sự tỉnh táo, gia tăng khả năng ghi nhớ, tăng khả năng nhận thức, chống trầm cảm. Ngoài ra các nhà khoa học hiện đại còn phát hiện Rau đắng có tác dụng giảm đau, kháng viêm, ức chế tế bào ung thư, dùng tốt cho hội chứng ruột kích thích. NHÂN SÂM: Bổ 5 tạng (tâm, can, tỳ, phế, thận), yên tinh thần, định hồn phách, làm khỏi sợ hãi, trừ tà khí, sáng mắt, uống lâu nhẹ mình, tăng tuổi thọ, chữa các chứng đau ruột, dạ dày, nôn mửa. Đại bổ nguyên khí, ích huyết, kiện tỳ ích phế, sinh tân, an thần ích trí. Chủ trị: khí hư muốn thoát, chân tay lạnh, mạch vi, tỳ hư, kém ăn, phế hư ho suyễn, tân dịch thương tổn, miệng khát nước, nội nhiệt, tiêu khát, đái thoát, bệnh lâu ngày gầy yếu, tâm hồi hộp, suy tim, kiệt sức hay choáng ngất. CAO BẠCH QUẢ: hai hoạt chất Ginkgolide B (một diterpen) và Sesquiterpene bilobalide trong chiết xuất cao bạch quả có tác dụng làm tăng lưu lượng máu đến não, tăng tuần hoàn trong não, điều hòa mạch máu, giảm độ nhớt của máu, tăng lưu thông máu trong mạch ngoại biên. Chống lại các tổn thương tế bào do oxy hóa nhờ tiêu diệt các gốc tự do và sự peroxyd hóa lipid màng tế bào. Ngoài ra, cao Bạch quả có tác dụng ức chế yếu tố hoạt hóa tiểu cầu, ngăn chặn hiện tượng ngưng tập tiểu cầu, ổn định màng tế bào trong bệnh mạch máu não và có tác dụng làm tăng chịu đựng của mô khi thiếu oxy, cải thiện chuyển hóa ở mô và giảm tính thấm mao mạch. RAU MÁ: thành phần có các saponin triterpennoid, trong đó chủ yếu là asiaticoside, madecassoside và brahmoside. Giúp tăng trí nhớ, tăng nhận thức, tăng khả năng tập trung do có tác dụng bảo vệ tế bào não khỏi oxy hoá do stress. Có tác dụng giải lo âu, chống trầm cảm, chống động kinh. Tăng bền vững thành tĩnh mạch, giảm tính thấm thành mạch, dùng trong các trường hợp rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch. Có tác dụng chữa lành vết thương, dùng trong các trường hợp chậm lên sẹo, cơ chế là do tăng tổng hợp collagen và fibronectin. Ngoài ra còn có tác dụng chống viêm loét. GLUTAMINE: là acid amin phong phú nhất trong cơ thể, tập trung trong cơ bắp và phổi. Cơ thể có thể tạo ra đủ Glutamine cho các như cầu thông thường tuy nhiên khi căng thẳng, stress và hoạt động với cường độ lớn thì cơ thể cần nhiều Glutamine hơn. Glutamine có vai trò quan trọng để loại bỏ ammoniac dư thừa. Cần thiết cho các chức năng bình thường của não, hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa. Cơ thể có thể cung cấp đủ lượng Glutamine cần thiết qua chế độ ăn uống nhưng khi bị căng thẳng, stress sẽ làm giảm lượng Glutamine trong cơ thế. PHENYLALANINE: là một axit amin có chức năng bồi bổ, tăng cường trí nhớ và tác động trực tiếp đến mọi hoạt động. Ngoài ra nó có thể làm tăng lượng chất dẫn truyền xung động thần kinh và tăng tỷ lệ hấp thụ tia UV từ ánh sáng mặt trời, giúp tạo ra vitamin D nuôi dưỡng làn da. Khi thiếu phenylalanine có thể dẫn đến trầm cảm, rối loạn trí nhớ, giảm khả năng tập trung. KẼM: là một yếu tố vi lượng quan trọng, tầm quan trọng của nó cũng như sắt, trong cơ thể của con người có 2-3 g kẽm và kẽm có hầu hết trong các loại tế bào và các bộ phận cơ thể nhưng có nhiều nhất tại ruột non. Nếu thiếu kẽm con người sẽ kém phần năng động, trẻ chậm phát triển. Hơn 200 phản ứng hóa sinh trong cơ thể được xác định có lệ thuộc vào chất kẽm. Kẽm can thiệp vào chuyển hóa glucid, protein, acid béo và acid nucleic ( một trong những vai trò rõ nhất của nó là tham gia vào chương trình gen trong acid nucleic (tổng hợp gen, sao chép ADN...). Phụ nữ có thai thiếu kẽm có nguy cơ sinh non gấp 3 lần. Sắt được cung cấp 1 cách có hệ thống trong thai kỳ sẽ ngăn chặn hấp thu kẽm có thể làm tình trạng thiếu kẽm nặng thêm. Một khía cạnh quan trọng nữa của kẽm là ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em, trẻ sẽ bị nhẹ cân lúc sinh nếu bà mẹ thiếu kẽm khi mang thai. MAGIE: là một loại khoáng chất quan trọng đối với cơ thể, trong cơ thể tồn tại 30g/60kg, chúng có mặt trên toàn thành phần của gần 30 men khác nhau điều hòa các chức năng khác nhau, các quá trình chuyển hóa năng lượng. Magie có vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình tạo đường, acid béo và các acid amin trong quá trình chuyển hóa năng lượng. Có vai trò trong tổng hợp lipid và protein giúp quá trình tạo xương và các mô khác, đảm bảo tính bền vững dẫn truyền thần kinh và sự co cơ. Magie là một thành phần quan trọng trong hoạt động của chức năng tim, có tác dụng làm giảm nhu cầu về oxy của cơ tim trong yên tĩnh cũng như trong lao động, tập luyện giúp tăng cường chức năng tim và phòng ngừa các bệnh tim. KALI IODUA: là chất nền cho sự tổng hợp hormon tuyến giáp. Thyroxine và triiodothyronine giữ vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển và hoàn thiện não bộ. Khi thiếu iod sẽ ảnh huởng đến sự phát triển của trí tuệ.

    Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ích Trí Mộc Linh hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

    Liều dùng và cách dùng

    Liều dùng Ích Trí Mộc Linh - Đường dùng và cách dùng

    - Uống 1 viên/lần x 1-2 lần/ngày. Uống vào buổi sáng và trưa.

    Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ích Trí Mộc Linh ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

    Quá liều, quên liều và xử trí

    Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ích Trí Mộc Linh

    Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ích Trí Mộc Linh cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

    Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

    Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ích Trí Mộc Linh có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

    Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ích Trí Mộc Linh

    Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

    Chống chỉ định

    Những trường hợp không được dùng thuốc Ích Trí Mộc Linh

    Người bị tăng cảm với cao chiết xuất Ginkgo biloba không dùng thuốc này.

    Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ích Trí Mộc Linh phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

    Tác dụng phụ

    Những tác dụng phụ khi dùng Ích Trí Mộc Linh

    Tác dụng phụ rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, ban, nhức đầu.

    Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ích Trí Mộc Linh

    Thận trọng và lưu ý

    Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ích Trí Mộc Linh

    Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ích Trí Mộc Linh : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

    Lưu ý thời kỳ mang thai

    Bà bầu mang thai uống thuốc Ích Trí Mộc Linh được không?

    Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

    Lưu ý thời kỳ cho con bú

    Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

    Tương tác thuốc

    Thuốc Ích Trí Mộc Linh có thể tương tác với những thuốc nào?

    Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ích Trí Mộc Linh nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

    Tương tác thuốc Ích Trí Mộc Linh với thực phẩm, đồ uống

    Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Bảo quản

    Nên bảo quản thuốc Ích Trí Mộc Linh như thế nào?

    Nơi khô, tránh ánh sáng.

    Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ích Trí Mộc Linh . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

    Tác dụng

    Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Ích Trí Mộc Linh

    Dược lý và cơ chế

    Tương tác của thuốc Ích Trí Mộc Linh với các hệ sinh học

    Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

    Dược động học

    Tác động của cơ thể đến thuốc Ích Trí Mộc Linh

    Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

    Tổng kết

    Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Ích Trí Mộc Linh từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Ích Trí Mộc Linh một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

    Dược thư quốc gia Việt Nam

    https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-44798/ich-tri-moc-linh.aspx

    Drugbank.vn

    thuốc Ích Trí Mộc Linh là thuốc gì

    cách dùng thuốc Ích Trí Mộc Linh

    tác dụng thuốc Ích Trí Mộc Linh

    công dụng thuốc Ích Trí Mộc Linh

    thuốc Ích Trí Mộc Linh giá bao nhiêu

    liều dùng thuốc Ích Trí Mộc Linh

    giá bán thuốc Ích Trí Mộc Linh

    mua thuốc Ích Trí Mộc Linh

    Thuốc Ích Trí Mộc Linh là thuốc gì?

    Thuốc Ích Trí Mộc Linh là Thực phẩm chức năng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: 14343/2013/ATTP-XNCB được sản xuất bởi Xem chi tiết

    Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Ích Trí Mộc Linh?

    Thuốc Ích Trí Mộc Linh thành phần Cao Rau đắng (Bacopa monnieri Extract) 200 mg Cao Nhân sâm (Panax giseng Extract) 25 mg Cao Bạch quả (Ginkgo biloba) 60 mg Cao Rau má (Centella asiatica) 60 mg Glutamine 50 mg Phenylalanine 25 mg Kẽm (Kẽm gluconat) 1,25 mg Magie (Magie gluconat) 5 mg Iod (Kali Iodua) 15µg dưới dạng Viên nang cứng. Xem chi tiết

    Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Ích Trí Mộc Linh?

    Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Ích Trí Mộc Linh Xem chi tiết

    BÌNH LUẬN

    Please enter your comment!
    Please enter your name here