Goldream

Thuốc Goldream là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Goldream là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Goldream là thuốc gì?

Thuốc Goldream là Thực phẩm chức năng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: 11569/2011/YT-CNTC được sản xuất bởi Công ty TNHH tư vấn y dược quốc tế (IMC) - VIỆT NAM. Thuốc Goldream chứa thành phần Cao Nữ lang 300 mg Cao Bình vôi 160 mg Cao Trinh nữ 30mg Cao Lá sen 30 mg 5-Tryptomin 10 mg Magie 6 mg Vitamin B6 1mg và được đóng gói dưới dạng

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký 11569/2011/YT-CNTC
Dạng bào chế
Thành phần Cao Nữ lang 300 mg Cao Bình vôi 160 mg Cao Trinh nữ 30mg Cao Lá sen 30 mg 5-Tryptomin 10 mg Magie 6 mg Vitamin B6 1mg
Phân loại Thực phẩm chức năng
Doanh nghiệp sản xuất Công ty TNHH tư vấn y dược quốc tế (IMC) - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký
Doanh nghiệp phân phối Công ty TNHH Viễn Bằng
Thuốc Goldream - SĐK 11569/2011/YT-CNTC
Thuốc Goldream - SĐK 11569/2011/YT-CNTC

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Goldream

Thuốc Goldream thành phần Cao Nữ lang 300 mg Cao Bình vôi 160 mg Cao Trinh nữ 30mg Cao Lá sen 30 mg 5-Tryptomin 10 mg Magie 6 mg Vitamin B6 1mg dưới dạng

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Goldream

Cơ chế tác dụng: - Nữ lang (Valerian): Nữ lang có vị ngọt, đắng, tính bình vào 2 kinh: Tâm, can, có tác dụng ninh tâm, an thần, hoạt huyết, thông kinh. Rễ Nữ lang có tác dụng an thần, gây ngủ, giảm lo âu, giảm co thắt cơ trơn. Các nghiên cứu cũng đã chỉ ra rằng Valerian là một dược liệu có tác dụng an thần an toàn, không gây ra tác dụng phụ như: gây nghiện, lệ thuộc, suy giảm tập trung, giảm trí nhớ và suy giảm hoạt động thể chất. Nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng người dùng Valerian cho thấy chất lượng giấc ngủ cải thiện đáng kể mà không có sự mệt mỏi vào buổi sáng - Bình vôi: Bình vôi có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu ứ, chỉ thống, khu phong. Hoạt chất được nhiều nhà khoa học chiết xuất từ cây bình vôi là rotundin. Nhiều thí nghiệm lâm sàng trên chuột cống trắng cho thấy Bình vôi có tác dụng an thần, gây ngủ. Theo kinh nghiệm trong y học cổ truyền Bình vôi được dùng để chữa bệnh mất ngủ, ho hen, kiết lỵ, sốt, đau bụng. Trong y học hiện đại, rotundin được dùng làm thuốc an thần gây ngủ, giảm đau, điều trị một số trường hợp rối loạn tâm thần chức năng, trạng thái căng thẳng thần kinh, mất ngủ dai dẳng nguyên nhân tâm thần. - Trinh nữ (hay còn gọi là cây Xấu hổ):Trinh nữ vị ngọt hơi se, tính hơi hàn, có tác dụng an thần, làm dịu cơn đau, chống ho, long đờm, tiêu viêm, tiêu tích, thanh nhiệt, hạ sốt, lợi tiểu. Cả cây Trinh nữ được dùng chữa suy nhược thần kinh, mất ngủ, viêm phế quản, viêm kết mạc cấp, viêm dạ dày cấp. Tác dụng dược lý đã được nghiên cứu của cây Trinh nữ là ức chế thần kinh trung ương - 5-Tryptomin: 5-Tryptomin là sự kết hợp đặc biệt khi vào cơ thể sẽ cung cấp các thành phần hỗ trợ các triệu chứng rối loạn giấc ngủ như Melatonin, L-Theanine, 5-Hydroxytryptophan (5-HTP). 5-Tryptomin có tác dụng hỗ trợ điều trị mất ngủ, khó ngủ, giúp cải thiện giấc ngủ do căng thẳng, suy nhược thần kinh, mất ngủ do chênh lệch múi giờ - Sen: Lá sen có vị đắng, tính mát vào 3 ba kinh can, tỳ, vị, có tác dụng thanh thử, lợi thấp, tán ứ, chỉ huyết. Các công trình nghiên cứu trên cây Sen mọc ở Việt Nam cho kết quả như sau: Phần tâm và lá Sen có tác dụng an thần, tăng trương cơ lực và bóp cơ tử cung thỏ, chống co thắt cơ trơn ruột gây nên bởi histamin và acetylcholin. Lá Sen có tác dụng chống choáng phản vệ. Tác dụng an thần của tâm Sen yếu hơn so với lá sen. Lá Sen có tác dụng bảo vệ đối với các rối loạn nhịp tim gây nên do calci clorid. Nuciferin có tác dụng an thần, kéo dài giấc ngủ. Trong thử nghiệm in vivo, nhận thấy, flavonoid toàn phần của lá Sen có khả năng ức chế quá trình peroxy hóa lipid màng tế bào gan chuột trắng một cách rõ rệt. (Đỗ Huy Bích và cộng sự, Cây thuốc và động vật làm thuốc, NXB KH và KT, tập 2, trang 721-726). - Magiê: Là khoáng chất nhiều thứ 4 trong cơ thể và là điều kiện cần thiết để có sức khỏe tốt. Khoảng 50% Magiê trong cơ thể được tìm thấy ở xương, một nửa khác được tìm thấy chủ yếu trong tế bào của các mô trong cơ thể và các cơ quan khác, chỉ có 1% được tìm thấy trong máu, nhưng cơ thể hoạt động rất vất vả để nồng độ Magiê trong máu được ổn định. Magiê cần thiết cho hơn 300 phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Nó giúp duy trì cơ bắp và chức năng thần kinh bình thường, giữ cho nhịp tim ổn định, hỗ trợ một hệ thống miễn dịch khỏe mạnh và giữ xương chắc khỏe. Magiê còn giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, thúc đẩy huyết áp ổn định và đặc biệt là tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và tổng hợp protein. Tình trạng sức khỏe của hệ thống tiêu hóa và thận ảnh hưởng khi thiếu Magiê. Magiê được hấp thu trong ruột sau đó vận chuyển qua máu đến các tế bào và mô, khoảng 1/3 tới một nửa Magiê được hấp thụ vào cơ thể, thiếu Magiê dẫn đến rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy. Magiê có tác dụng nhuận tràng, giúp hạn chế chứng táo bón vốn là căn nguyên gây bệnh trĩ. Magiê còn là một khoáng chất rất cần thiết cho cơ thể. (Minh Đức – Gia Linh, Hướng dẫn sử dụng thuốc trị bệnh tiêu hóa, NXB Hà Nội,trang 65-69; Theo nguồn tài liệu nghiên cứu về Magiê của “National Institutes of Health”) Vitamin B6: Vitamin B6 được chuyển hóa vào hệ thống tuần hoàn và gắn với protein huyết tương để tới các tế bào. Phần lớn Vitamin B6 đã hấp thu được đưa đến gan, được chuyển đổi thành dẫn xuất phosphoryl hóa. Để dễ dàng đi qua màng tế bào, Vitamin B6 phải ở dưới dạng không phosphoryl hóa. Nếu thiếu hụt Vitamin B6 trong cơ thể sẽ gây ra những rối loạn về chuyển hóa protein: chậm phát triển, co giật, thiếu máu, giảm tạo kháng thể, tổn thương da. Ở người trưởng thành, thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ, suy nhược nhầm lẫn. Những dấu hiệu thần kinh không đặc hiệu yếu cơ, căng thẳng thần kinh, co giật, buồn ngủ, bước đi khó, buồn nôn, chóng mặt và thiếu máu. (Trường ĐH Y Hà Nội, Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm, trang 111, 112; NXB Y Học) Công dụng: - Hỗ trợ điều trị bệnh mất ngủ, khó ngủ, ngủ không sâu. - Giúp đem lại giấc ngủ tự nhiên và cải thiện chất lượng giấc ngủ do căng thẳng, suy nhược thần kinh, stress. - Giúp an thần, giảm stress và căng thẳng thần kinh. Đối tượng sử dụng: Những người có các bệnh hoặc triệu chứng sau: - Bệnh mất ngủ kinh niên. - Stress, trầm cảm, suy nhược thần kinh, phiền muộn, lo âu, bồn chồn; người làm việc căng thẳng bị thiếu ngủ dẫn đến rối loạn giấc ngủ sinh hoạt thiếu khoa học dẫn đến khó ngủ, ngủ không sâu hoặc ngắn, mất ngủ ở người cao tuổi và phụ nữ thời kỳ tiền mãn kinh.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Goldream hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Goldream - Đường dùng và cách dùng

- Người mắc chứng rối loạn giấc ngủ: Uống 2 viên/ngày. Nên uống liên tục từ 2-3 tháng để đạt kết quả tốt nhất. - Người mất ngủ kinh niên: Uống 3-4 viên/ngày. Nên uống 3-6 tháng để có hiệu quả tối ưu.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Goldream ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Goldream

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Goldream cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Goldream có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Goldream

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Goldream

Quá mẫn với pyridoxin.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Goldream phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Goldream

Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Hiếm gặp: buồn nôn và nôn.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Goldream

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Goldream

* Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc, với bệnh nhân suy gan, xơ gan, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Goldream : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Goldream được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Goldream có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Goldream nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Goldream với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Goldream như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Goldream . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Goldream

Vitamin B6 tồn tại dưới 3 dạng: pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như coenzym trong chuyển hoá protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gama - aminobutyric tham gia tổng hợp hemoglobin. Hiếm gặp tình trạng thiếu hụt vitamin B6 ở người, nhưng có thể xảy ra trong trường hợp rối loạn hấp thu, rối loạn chuyển hoá bẩm sinh hoặc rối loạn do thuốc gây nên. Với người bệnh điều trị bằng isoniazid hoặc phụ nữ uống thuốc tránh thai, nhu cầu vitamin B6 hàng ngày nhiều hơn bình thường. Nhiều thuốc tác dụng như các chất đối kháng pyridoxin: isoniazid, cycloserin, penicilamin, hydralazin và các chất có nhóm carbonyl khác có thể kết hợp với vitamin B6 và ức chế chức năng coenzym của vitamin này. Pyridoxin được dùng để điều trị co giật và hoặc hôn mê do ngộ độc isoniazid. Những triệu chứng này được xem là do giảm nồng độ GABA trong hệ thần kinh trung ương, có lẽ do isoniazid ức chế hoạt động của pyridoxal - 5 - phosphat trong não. Pyridoxin cũng được dùng làm thuốc hỗ trợ cho các biện pháp khác trong việc điều trị ngộ độc cấp do nấm thuộc chi Giromitra nhằm trị các tác dụng trên thần kinh (như co giật hôn mê) của chất methylhydrazin, được thuỷ phân từ độc tố gyrometrin có trong các nấm này.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Goldream với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Goldream

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Goldream từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Goldream một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-42003/goldream.aspx

Drugbank.vn

thuốc Goldream là thuốc gì

cách dùng thuốc Goldream

tác dụng thuốc Goldream

công dụng thuốc Goldream

thuốc Goldream giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Goldream

giá bán thuốc Goldream

mua thuốc Goldream

Thuốc Goldream là thuốc gì?

Thuốc Goldream là Thực phẩm chức năng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: 11569/2011/YT-CNTC được sản xuất bởi Công ty TNHH tư vấn y dược quốc tế (IMC) - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Goldream?

Thuốc Goldream thành phần Cao Nữ lang 300 mg Cao Bình vôi 160 mg Cao Trinh nữ 30mg Cao Lá sen 30 mg 5-Tryptomin 10 mg Magie 6 mg Vitamin B6 1mg dưới dạng . Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Goldream?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Goldream Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here