Cốm Calsukid

    Thuốc Cốm Calsukid là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

    Thuốc Cốm Calsukid là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

    Cốm Calsukid là thuốc gì?

    Thuốc Cốm Calsukid là Thực phẩm chức năng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: được sản xuất bởi . Thuốc Cốm Calsukid chứa thành phần Vitamin D3 200UI Calci Gluconat 100 mg L-Lysine 20mg Vitamin B1 0,4 mg Vitamin B6 0,4 mg Vitamin B2 0,2 mg Vitamin PP 10 mg Vitamin A 250UI Men bia tươi tinh chất 2000 mg gồm 21 loại acid amin và các nguyên tố vi lượng kẽm, iốt, sắt …..) Saccharum, Lactosum vừa đủ 1 gói. và được đóng gói dưới dạng

       
    Tên thuốc Thuốc
    Số đăng ký
    Dạng bào chế
    Thành phần Vitamin D3 200UI Calci Gluconat 100 mg L-Lysine 20mg Vitamin B1 0,4 mg Vitamin B6 0,4 mg Vitamin B2 0,2 mg Vitamin PP 10 mg Vitamin A 250UI Men bia tươi tinh chất 2000 mg gồm 21 loại acid amin và các nguyên tố vi lượng kẽm, iốt, sắt …..) Saccharum, Lactosum vừa đủ 1 gói.
    Phân loại Thực phẩm chức năng
    Doanh nghiệp sản xuất
    Doanh nghiệp đăng ký
    Doanh nghiệp phân phối Công ty TNHH Dược Đức
    Thuốc Cốm Calsukid - SĐK
    Thuốc Cốm Calsukid - SĐK

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Những dạng và hàm lượng thuốc Cốm Calsukid

    Thuốc Cốm Calsukid thành phần Vitamin D3 200UI Calci Gluconat 100 mg L-Lysine 20mg Vitamin B1 0,4 mg Vitamin B6 0,4 mg Vitamin B2 0,2 mg Vitamin PP 10 mg Vitamin A 250UI Men bia tươi tinh chất 2000 mg gồm 21 loại acid amin và các nguyên tố vi lượng kẽm, iốt, sắt …..) Saccharum, Lactosum vừa đủ 1 gói. dưới dạng

    Chỉ định

    Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Cốm Calsukid

    Sản phẩm có tác dụng tăng trưởng phát triển chiều cao, chống còi xương, suy dinh dưỡng ở trẻ em, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể, thúc đẩy tiêu hóa, hấp thu chất dinh dưỡng, giúp ăn ngon miệng.

    Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cốm Calsukid hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

    Liều dùng và cách dùng

    Liều dùng Cốm Calsukid - Đường dùng và cách dùng

    - Trẻ từ 7 tháng – 10 tuổi: dùng 1-2 gói/ngày, sau khi ăn. - Trẻ từ 10 tuổi trở lên: dùng 2-4 gói/ngày/2 lần, sau khi ăn. Đợt dùng: từ 4 – 6 tuần. Có thể nhai trực tiếp hoặc hòa với nước hay trộn với thức ăn.

    Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Cốm Calsukid ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

    Quá liều, quên liều và xử trí

    Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Cốm Calsukid

    Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Cốm Calsukid cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

    Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

    Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Cốm Calsukid có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

    Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Cốm Calsukid

    Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

    Chống chỉ định

    Những trường hợp không được dùng thuốc Cốm Calsukid

    Những bệnh kèm hội chứng tăng calci trong máu, tăng calci trong nước tiểu, sỏi calci, quá mẫn với vitamine D, những bệnh nhân nằm bất động (đối với liều cao).

    Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Cốm Calsukid phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

    Tác dụng phụ

    Những tác dụng phụ khi dùng Cốm Calsukid

    Khi dùng quá liều có thể gây tăng chứng tăng calci huyết, tăng calci huyết, tăng calci niệu, đau nhức xương khớp. Nếu dùng kếo dài gây sỏi thận, tăng huyết áp. Ngoài ra có thể gặp suy nhược , mệt mỏi , nhức đầu , buồn nôn, nôn, tiêu chảy, giòn xương...

    Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Cốm Calsukid

    Thận trọng và lưu ý

    Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Cốm Calsukid

    Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Cốm Calsukid : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

    Lưu ý thời kỳ mang thai

    Bà bầu mang thai uống thuốc Cốm Calsukid được không?

    Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

    Lưu ý thời kỳ cho con bú

    Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

    Tương tác thuốc

    Thuốc Cốm Calsukid có thể tương tác với những thuốc nào?

    Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Cốm Calsukid nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

    Tương tác thuốc Cốm Calsukid với thực phẩm, đồ uống

    Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Bảo quản

    Nên bảo quản thuốc Cốm Calsukid như thế nào?

    Nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Tiêu chuẩn : TCCS

    Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cốm Calsukid . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

    Tác dụng

    Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Cốm Calsukid

    - Tham gia vào quá trình tạo xương: vitamin D3 có vai trò rất quan trọng trong quá trình tạo xương nhờ tác dụng trên chuyển hoá các chất vô cơ mà chủ yếu là calci và phosphat. Vitamin D3 làm tăng hấp thu calci và phosphat ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống lượn gần, tham gia vào quá trình calci hoá sụn tăng trưởng. Vì vậy vitamin D3 rất cần thiết cho sự phát triển bình thường của trẻ nhỏ. - Điều hoà nồng độ calci trong máu: giúp cho nồng độ calci trong máu luôn hằng định. - Ngoài ra, vitamin D3 còn tham gia vào quá trình biệt hoá tế bào biểu mô. Gần đây đang nghiên cứu về tác dụng ức chế tăng sinh tế bào biểu mô và tuyến tiết melanin, ung thư vú... - khi thiếu vitamin D3, ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci máu giảm, khi đó calci bị huy động từ xương ra để ổn định nồng độ calci máu nên gây hậu quả là trẻ em chậm lớn, còi xương, chân vòng kiềng, chậm biết đi, chậm kín thóp. Người lớn sẽ bị loãng xương, xốp xương, xương thưa dễ gãy. Phụ nữ mang thai thiếu vitamin D3 có thể sinh ra trẻ khuyết tật ở xương.

    Dược lý và cơ chế

    Tương tác của thuốc Cốm Calsukid với các hệ sinh học

    Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

    Dược động học

    Tác động của cơ thể đến thuốc Cốm Calsukid

    Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

    Tổng kết

    Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Cốm Calsukid từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Cốm Calsukid một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

    Dược thư quốc gia Việt Nam

    https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-31406/com-calsukid.aspx

    Drugbank.vn

    thuốc Cốm Calsukid là thuốc gì

    cách dùng thuốc Cốm Calsukid

    tác dụng thuốc Cốm Calsukid

    công dụng thuốc Cốm Calsukid

    thuốc Cốm Calsukid giá bao nhiêu

    liều dùng thuốc Cốm Calsukid

    giá bán thuốc Cốm Calsukid

    mua thuốc Cốm Calsukid

    Xem thêmPhilmoramax Tab.
    Xem thêmFAT BURNER

    Thuốc Cốm Calsukid là thuốc gì?

    Thuốc Cốm Calsukid là Thực phẩm chức năng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: được sản xuất bởi Xem chi tiết

    Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Cốm Calsukid?

    Thuốc Cốm Calsukid thành phần Vitamin D3 200UI Calci Gluconat 100 mg L-Lysine 20mg Vitamin B1 0,4 mg Vitamin B6 0,4 mg Vitamin B2 0,2 mg Vitamin PP 10 mg Vitamin A 250UI Men bia tươi tinh chất 2000 mg gồm 21 loại acid amin và các nguyên tố vi lượng kẽm, iốt, sắt …..) Saccharum, Lactosum vừa đủ 1 gói. dưới dạng . Xem chi tiết

    Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Cốm Calsukid?

    Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Cốm Calsukid Xem chi tiết

    BÌNH LUẬN

    Please enter your comment!
    Please enter your name here