Thuốc Pamidronat

Pamidronat là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Pamidronat là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Pamidronat là gì? Tác dụng thuốc Pamidronat, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Pamidronat bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Pamidronat. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Pamidronat trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Pamidronat là thuốc gì?

Thuốc Pamidronat là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Pamidronat chứa thành phần Pamidronat và được đóng gói dưới dạng

   
Thuốc gốc Thuốc Pamidronat ®
Nhóm thuốc Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Thành phần Pamidronat
Dạng thuốc
Tên biệt dược Aminomux 100mg Capsules, Idrona 30, Padurone, Pamidia 30mg/2ml, Pamidia 90mg/6ml, Pamidronat disodium for Injection
Biệt dược mới dung dịch tiêm

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Pamidronat

Thuốc Pamidronat:

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Pamidronat

– Tăng calci huyết trong ung thư.
– Bệnh paget.
– Di căn tiêu xương ở bệnh ung thư vú và thương tổn tiêu xương ở bệnh đa u tủy.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pamidronat hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Pamidronat

Cần theo sự hướng dẫn của thầy thuốc hoặc bác sĩ.
Thuốc cần được pha loãng thích hợp trước khi dùng và phải được truyền tĩnh mạch chậm.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Pamidronat ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Pamidronat

Triệu chứng quá liều của pamidronat tiêm tĩnh mạch gồm: Giảm calci huyết, thay đổi về điện tâm đồ, co giật, xuất huyết, dị cảm, co cứng bàn tay – chân, sốt.

Điều trị giảm calci huyết bằng calci tiêm tĩnh mạch, điều trị hỗ trợ chung; sốt và hạ huyết áp có thể điều trị bằng corticosteroid.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Pamidronat cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Pamidronat có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Pamidronat

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Pamidronat sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Pamidronat

Chống chỉ định đối với những người mẫn cảm với pamidronat hoặc với những bisphosphonat khác.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Pamidronat phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Pamidronat

– Thường gặp:
Toàn thân: sốt, mệt nhọc, suy nhược.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu, mất ngủ.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy.
Hô hấp: Ho, khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Cơ – xương: Đau cơ, đau xương.
Máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Tiết niệu – sinh dục: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Chuyển hóa: Giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, giảm phosphat huyết.

– Ít gặp:
Thần kinh trung ương: Đau.
Tiêu hóa: Phân có máu vi thể, vị giác bất thường.
Da: Phù mạch, ban da.

Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu.
Cơ – xương: Tăng nguy cơ gẫy xương.
Thận: Nhiễm độc thận
Khác: Phản ứng quá mẫn.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Pamidronat

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Pamidronat

Các thông số chuyển hóa liên quan đến tăng calci – máu như hàm lượng calci, phosphat, magnesi và kali trong huyết thanh phải được giám sát cẩn thận sau khi bắt đầu liệu pháp pamidronat.

Tránh tiếp nước quá mức khi dùng pamidronat cho người suy tim: nên truyền pamidronat với lượng dung dịch pha loãng nhỏ hơn.

Pamidronat phải dùng thận trọng cho người có suy giảm chức năng thận khi creatinin huyết thanh bằng hoặc lớn hơn 50mg/lit. Có thể cần thiết dùng liều pamidronat thấp hơn và truyền với tốc độ chậm hơn.

Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của pamidronat đối với trẻ em.
Thời kỳ mang thai:
Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm tra kỹ ở người mang thai.
Không được dùng pamidronat cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú:
Chưa biết pamidronat có bài tiết vào sữa người mẹ hay không, tuy nhiên vẫn cần phải thận trọng khi dùng pamidronat trong thời kỳ cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Pamidronat: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Pamidronat được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Pamidronat có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Pamidronat nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Pamidronat với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Pamidronat với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Pamidronat với các hệ sinh học

Pamidronat là thuốc chống tăng calci – máu, thuốc ức chế tiêu xương.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Pamidronat

Tỷ lệ trung bình giữ pamidronat trong cơ thể là 54 ± 16% liều dùng và giữ trong vòng 120 giờ. Pamidronat không chuyển hóa và chỉ thải trừ qua thận.

Sau khi tiêm truyền 30mg, 60mg và 90mg pamidronat trong 4 giờ và 90mg pamidronat trong 24 giờ tổng cộng trung bình 46 ± 16% lượng thuốc được bài thiết dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu trong vòng 12 giờ. Lượng thuốc tổng cộng bài tiết vào nước tiểu liên quan tuyến tính với liều dùng.

Nửa đời thải trừ trung bình là 28 ± 7 giờ. Tốc độ thải trừ khỏi xương chưa được xác định.
Đã nhận xét thấy ở người suy thận có xu hướng giảm tỷ lệ phần trăm thuốc thải trừ dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Pamidronat như thế nào?

Pamidronat dinatri để tiêm tĩnh mạch được bảo quản dưới 30 độ C.Pamidronat dinatri đã pha với nước vô khuẩn để tiêm có thể được bảo quản trong tủ lạnh ở 2 – 8 độ C trong 24 giờ.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pamidronat. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Pamidronat từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: PAMIDRONAT
  • Tên quốc tế: Pamidronate
  • Mã ATC: M05BA03 (acid pamidronic)
  • Phân loại: Thuốc chống tăng calci huyết, thuốc ức chế tiêu xương, chất dẫn bisphosphonat.
  • Dạng thuốc: Lọ thuốc bột để pha loãng thành dung dịch đậm đặc (15, 30, 60, 90 mg, có kèm ống dung môi).Dung dịch đậm đặc 15 mg/ml (lọ 1 ml, 2 ml, 4 ml, 6 ml).Dung dịch đậm đặc 3 mg/ml (lọ 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml). Dung dịch đậm đặc phải pha loãng trước khi tiêm truyền.
Xem chi tiết thông tin thuốc Pamidronat - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Pamidronat từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Pamidronat một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc860.aspx

thuốc Pamidronat là gì

cách dùng thuốc Pamidronat

tác dụng thuốc Pamidronat

công dụng thuốc Pamidronat

thuốc Pamidronat giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Pamidronat

giá bán thuốc Pamidronat

mua thuốc Pamidronat

Thuốc Pamidronat là thuốc gì?

Thuốc Pamidronat là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc Pamidronat chứa thành phần Pamidronat và được đóng gói dưới dạng Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Pamidronat?

Thuốc Pamidronat . Aminomux 100mg Capsules, Idrona 30, Padurone, Pamidia 30mg/2ml, Pamidia 90mg/6ml, Pamidronat disodium for Injection dung dịch tiêm Xem chi tiết

Thông tin thuốc Pamidronat?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Pamidronat Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here