Thuốc Quinine

Quinine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Quinine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Quinine là gì? Tác dụng thuốc Quinine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Quinine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Quinine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Quinin trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Quinine là thuốc gì?

Thuốc Quinine là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Quinine chứa thành phần Quinine và được đóng gói dưới dạng

   
Thuốc gốc Thuốc Quinine ®
Nhóm thuốc Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm
Thành phần Quinine
Dạng thuốc
Tên biệt dược Mekoq UInin 250mg, Quinin dihydroclorid 500mg/2ml, Quinin sulfat, Quinine Sulphate 250mg, Quinine Sulphate Tablets BP 300mg, Quinoserum 100mg/5ml
Biệt dược mới viên nén, viên nang

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Quinine

Thuốc Quinine:

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Quinine

Bệnh sốt rét: sốt rét thể nhẹ không biến chứng, sốt rét ác tính, sốt rét nặng, sốt rét có biến chứng.
Bệnh cơ: muối quinin được dùng điều trị và đề phòng rối loạn cơ ở chứng co cứng cơ ở cẳng chân tư thế nằm (chuột rút cẳng chân ban đêm). Để điều trị tăng trương lực cơ bẩm sinh, teo cơ tăng trương lực.
Bệnh do Babesia: Quinin dùng phối hợp với clindamycin để điều trị một số trường hợp nhiễm ký sinh trùng Babesia microti.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Quinine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Quinine

Chữa sốt rét:
– Sốt rét thể không biến chứng:
+ Người lớn: 600-650 mg/1 lần x 3 lần / 24h, điều trị trong 7 ngày.
+ Trẻ em: 10 mg/kg thể trọng/ 1 lần x 3 lần/24h, điều trị trong 7 ngày.
– Sốt rét não: truyền 20 mg/kg thể trọng trong 4 giờ, rồi chuyển sang liều duy trì 10 mg/kg thể trọng, truyền trong 2 giờ, cứ cách 8 giờ truyền một lần như vậy trong 7 ngày.

Chữa co cứng cơ cẳng chân tư thê nằm: phòng và điều trị chứng chuột rút cẳng chân ban đêm. Uống liều 200-400 mg lúc đi ngủ. tuy nhiên hiệu quả khỏi bệnh không đều và không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Chữa tăng trương lực cơ (bảm sinh, hoặc teo cơ): uống 300 mg, 2-4 lần/ngày.

Chữa bệnh do Babesia:
– Kết hợp với clindamycin như sau: tiêm clindamycin 1,2 g/lần x 2 lần trong ngày hoặc uống 600 mg/lần x 3 lần/ngày. Muối quinin: 650 mg/lần x 3 lần/ngày.
– Trẻ em: mỗi ngày dùng 20-40 mg clindamycin/kg thể trọng, chia 3 lần và 25 mg muối quinin/kg thể trọng chia 3 lần.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Quinine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Quinine

Quinin là thuốc có độc tính đáng chú ý và hơn nữa sự cảm thụ của từng người bệnh đối với quinin khác nhau nhiều. Dùng lâu dài trong điều trị, thậm chí cả trường hợp dùng đồ uống chứa quinin, đặc biệt dùng quá liều điều trị có thể xuất hiện sau khi dùng thuốc 1 giờ hoặc lâu hơn.

Liều uống gây chết người đối với người lớn khoảng 2-8 g, với trẻ em là 1 g.
Các triệu chứng quá liều cấp tính gồm buồn nôn, nôn, ù tai, nhức đầu, chóng mặt, mờ mắt, mắt đỏ, giảm thị lực, mù giãn cứng đồng tử, sốt, lú lẫn, động kinh.

Những tổn hại còn để lại về mắtlà những biểu hiện nặng nhất.
Các triệu chứng thường thấy ở mắt là giảm thị trường đồng tâm, hoặc điểm tối hình vòng.
Có thể gặp phức bộ QRS giãn rộng, loạn nhịp, đôi khi sóng T có dạng âm,loạn nhịp thất dạng xoắn đỉnh. Đã gặp tụt huyết áp, suy tim cấp tính. Trong trường hợp sau 24 giờ xuất hiện loạn nhịp nặng.
Sốt đái nước tiểu đen thwongf vì ngộ độc mạn tính do quinin gây ra: tán huyết nặng, hemoglobin huyết, hemoglobin niệu, nếu không chữa có thể gây suy thận và tử vong.

Xử trí:
Chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý duy trì huyết áp, hô hấp, chức năng thận và chữa loạn nhịp tim. Các biện pháp bao gồm:
– Hạn chế hấp thu: uống than hoạt tính.
– Tăng thải trừ: uống than hoạt dạng hạt. Bài niệu acid, thẩm tách máu, truyền máu, thay đổi huyết tương đều không có hiệu quả trong việc làm tăng đào thải quinin. Phòng hoặc phục hồi tổn thương cõng mạc bằng cách dùng thuốc giãn mạch và phong bế hạch sao.

Trường hợp nhiễm độc tim nặng: dùng thuốc tăng lực co cơ như isoprenalin, dopamin, hoặc prenalterol.
Chữa co giật: dùng diazepam.
Điều trị loạn nhịp tim theo loại loạn nhịp, mức độ và tình trạng tim.

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Quinine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Quinine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Quinine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Quinine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Quinine

Có tiền sử quá mẫn với quinin, hoặc quinindin, dị ứng với các đồ uống có chứa quinin làm gia vị. Ù tai, viêm thần kinh mắt, có biểu hiện tan huyết.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Quinine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Quinine

Những tác dụng không mong muốn là do dùng liều cao hoặc có thể do các phản ứng quá mẫn và dị ứng của người bệnh.
Ít gặp: quá mẫn (hội chứng canhkina) biểu hiện bằng các triệu chứng ù tai, giảm thính lực tạm thời, nhức đầu, buồn nôn…, mờ mắt hoặc rối loạn màu sắc, kích thích mê sảng, nôn, đau bụng, ỉa chảy, khó thở.
Hiếm gặp: sốt, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, ngoại ban, mày đay.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Quinine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Quinine

Tránh dùng khi bị bệnh nhược cơ, có thai (trừ trường hợp bị sốt rét nặng, ác tính).
Mờ mắt hoặc đổi màu sắc khi nhìn hoặc ù tai do dùng thuốc sinh ra, có thể nguy hiểm khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Dùng thận trọng với những người bệnh: có biểu hiện quá mẫn, đặc biệt khi có các biểu hiện ở da, phù mạch, các triệu chứng về thị giác hoặc thính giác. Người bệnh có rung nhĩ thất, loạn nhịp, bệnh tim nặng, thiếu G6PD (glucose – 6- phosphat – dehydrogenase) vì có thể gây tan huyết, bệnh sốt đái nước tiểu đen, hạ đường huyết, suy thận. Cần theo dõi và giảm liều.
Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền chậm, tiêm bắp sâu và thay đổi vị trí tiêm.
Ngừng thuốc ngay nếu thấy biểu hiện triệu chứng tan huyết.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Quinine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Quinine được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Quinine có thể tương tác với những thuốc nào?

Các thuốc kháng acid chứa nhôm có thể làm chậm hấp thu quinin qua đường tiêu hoá, vì vậy uống hai loại thuốc cách xa nhau.
Cần điểu chỉnh liều khi phối hợp các thuốc sau với quinin vì những tương tác sau:
Cimetidin làm giảm thanh thải ở thận và tăng nửa đời của quinin nên làm tăng nồng độ quinin trong huyết tương. Ranitidin ít gây tác dụng này.
Rifampicin có thể làm tăng tốc độ thải trừ quinin lên 6 lần, làm giảm nồng độ quinin trong huyết tương.
Các thuốc gây acid hoá nước tiểu có thể làm tăng thải trừ quinin vào nước tiểu.
Quinin làm chậm hấp thu và tăng nồng độ digoxin trong huyết tương (và cácglycosid liên quan). Quinin làm tăng nồng độ warfarin trong huyết tương (và các chất chống đông liên quan).
Quinin làm tăng tác dụng của các thuốc phong bế thần kinh cơ và đối kháng với các thuốc ức chế acetylcholinesterase, do quinin tác dụng lên các điểm nối thần kinh cơ.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Quinine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Quinine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Quinine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Quinine với các hệ sinh học

Quinin là alcaloid chiết xuất từ vỏ cây canh ki na, được dùng điều trị sốt rét từ lâu và hiện nay vẫn là thuốc trị sốt rét ác tính quan trọng.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Quinine

– Hấp thu: Khi uống quinin, 80% được hấp thu và dạt nồng độ tối đa trong máu sau 3 giờ. Sự hấp thu thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng bị chậm lại bởi các thuốc chống acid chứa nhôm.
– Phân bố: Ở người sốt rét, hệ số thanh thải giảm nhiều hơn thể tích phân bố nên nửa đời tăng khỏang 11-18 giờ. Nồng độ quinin tự do trong huyết tương người bệnh cũng giảm từ 15% xuống còn 5-10% quinin toàn phần trong huyết tương, vì hàm lwongj alfa – 1 – glycoprotein tăng lên.

Nồng độ trong hồng cầu khoảng 30-40% và trong dịch não tuỷ 2-5%. Quinin dễ dàng khuếch tán vào các mô của thai nhi.
– Chuyển hoá: thuốc được chuyển hóa nhiều ở gan.
– Thải trừ: Quinin bài tiết qua thận với 20% ở dạng không biến đổi. Tăng bài tiết khi nước tiểu acid. Một phần quinin bài tiết vào dịch mật, nước bọt và sữa mẹ.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Quinine như thế nào?

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô, tránh ánh sáng trực tiếp, cách xa nơi ẩm và nóng. Chú ý hạn dùng. Thuốc tiêm có thay đổi dù ít về màu sắc hoặc độ trong đều không an toàn cho sử dụng.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Quinine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Quinine từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: QUININ
  • Tên quốc tế: Quinine
  • Mã ATC: P01BC01
  • Phân loại: Chống sốt rét.
  • Dạng thuốc: Viên nén: 300 mg (dưới dạng quinin dihydroclorid hoặc quinin hydroclorid).Viên nén bao: 125 mg, 200 mg, 250 mg, 300 mg (dưới dạng quinin sulfat).Viên nang: 324 mg (dưới dạng quinin sulfat).Ống tiêm: 300 mg/1 ml, 600 mg/2 ml (dạng quinin dihydroclorid).Ống tiêm quinoserum 100 mg/10 ml (quinin dihydroclorid trong dung dịch natri clorid 0,9%).100 mg quinin base khan tương ứng với: 122 mg quinin dihydroclorid, 122 mg quinin hydroclorid, 121 mg quinin sulfat, 122 mg quinin ethylcarbonat (là chất không đắng), 130 mg quinin hydrobromid, 169 mg quinin bisulfat.Các dạng muối quinin sulfat, hydroclorid, dihydroclorid và ethylcarbonat có hàm lượng quinin base gần bằng nhau. Có thể dùng các muối này theo liều chỉ định cho các muối quinin.
Xem chi tiết thông tin thuốc Quinin - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Quinine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Quinine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc951.aspx

thuốc Quinine là gì

cách dùng thuốc Quinine

tác dụng thuốc Quinine

công dụng thuốc Quinine

thuốc Quinine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Quinine

giá bán thuốc Quinine

mua thuốc Quinine

Thuốc Quinine là thuốc gì?

Thuốc Quinine là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Quinine chứa thành phần Quinine và được đóng gói dưới dạng Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Quinine?

Thuốc Quinine . Mekoq UInin 250mg, Quinin dihydroclorid 500mg/2ml, Quinin sulfat, Quinine Sulphate 250mg, Quinine Sulphate Tablets BP 300mg, Quinoserum 100mg/5ml viên nén, viên nang Xem chi tiết

Thông tin thuốc Quinine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Quinine Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here