Thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat là gì? Tác dụng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Pramipexol dihydrochlorid monohydrat là thuốc gì?
Thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat là Thuốc chống Parkinson. Thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat chứa thành phần Pramipexol dihydrochlorid monohydrat và được đóng gói dưới dạng Pramipex 1, Sifrol, Sifrol
Thuốc gốc | Thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat ® |
Nhóm thuốc | Thuốc chống Parkinson |
Thành phần | Pramipexol dihydrochlorid monohydrat |
Dạng thuốc | Pramipex 1, Sifrol, Sifrol |
Tên biệt dược | Pramipexole dihydrochloride monohydrate |
Biệt dược mới | Sifrol, Mirapex®, Mirapex ER® |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat
Thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat: Pramipex 1, Sifrol, SifrolChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat
Pramipexole dihydrochloride được chỉ định để điều trị các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn.
Viên nén Pramipexole được chỉ định để điều trị chân Restless chân trung bình đến nghiêm trọng Hội chứng (RLS).
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Pramipexol dihydrochlorid monohydrat
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị bệnh Parkinson
Thuốc pramipexole phóng thích nhanh.
Liều khởi đầu: bạn dùng 0,125mg, uống ba lần một ngày.
Liều duy trì: liều lượng có thể được tăng dần mỗi 5-7 ngày dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp, liều tối đa là 4,5mg/ngày (1,5mg ba lần một ngày).
Hiệu quả của liều lượng vượt quá 4,5mg/ngày chưa được chứng minh;
Pramipexole phóng thích kéo dài. Liều khởi đầu: bạn dùng 0,375mg mỗi ngày một lần. Liều duy trì: liều lượng có thể được tăng dần mỗi 5-7 ngày dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp. Đầu tiên bạn dùng 0,75mg mỗi ngày và sau đó tăng lên liều tối đa 4,5mg mỗi ngày.
Hiệu quả của liều vượt quá 4,5mg/ngày chưa được thiết lập.
Liều lượng thông thường dành cho người lớn bị hội chứng chân bồn chồn
Pramipexole phóng thích nhanh.
Liều khởi đầu: bạn dùng 0,125mg uống một lần một ngày 2-3 giờ trước khi đi ngủ. Nếu cần, bạn có thể tăng liều lên 0,125mg mỗi 4-7 ngày.
Liều duy trì: bạn dùng 0,5mg uống một lần mỗi ngày, 2-3 giờ trước khi đi ngủ;
Pramipexole giải phóng kéo dài không được chỉ định cho hội chứng này
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat
Chống chỉ định ở những bệnh nhân đã chứng minh quá mẫn cảm với thuốc hoặc thành phần của nó.
Thận trọng lúc dùng
Pramipexole chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ. Thận trọng với các đối tượng:
– Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
– Đang có phẫu thuật kể cả phẫu thuật nha khoa
– Người lái xe, vận hành máy móc
– Phụ nữ có thai hoặc cho con bú
– Trẻ em
– Bệnh nhân suy thận
Pramipexole có tương tác với các thuốc sau: Carbidopa / levodopa , Selegiline, Amantadine, Cimetidin, Probenecid, các thuốc bài tiết qua thận.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Pramipexol dihydrochlorid monohydrat
Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng Pramipexole
– Chóng mặt, buồn nôn
– Rối loạn tình dục
– Hay quên, đau đầu
– Rối loạn thị lực
– Rối loạn tâm thần
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat với các hệ sinh học
Pramipexol là một chất chủ vận dopamine không có nguồn gốc có tính đặc hiệu cao trong ống nghiệm và đầy đủ nội tại hoạt động ở phân họ D 2 của thụ thể dopamine, gắn kết với ái lực cao hơn với D 3 so với D 2 hoặc D 4 các kiểu phụ thụ thể.
Cơ chế hoạt động chính xác của pramipexole trong điều trị Parkinson là không rõ, mặc dù nó được cho là có liên quan đến khả năng kích thích thụ thể dopamin của nó trong striatum.
Kết luận này được hỗ trợ bởi các nghiên cứu điện sinh lý ở động vật có chứng minh rằng pramipexole ảnh hưởng đến tỷ lệ kích thích thần kinh trước khi kích hoạt dopamine các thụ thể trong striatum và substantia nigra, vị trí của các nơron gửi các dự báo đến striatum.
Sự liên quan của thụ thể liên kết D 3 trong bệnh Parkinson chưa được biết rõ.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat
Pramipexole hiển thị dược động tuyến tính trong khoảng liều lâm sàng. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ ở những tình nguyện viên trẻ khỏe mạnh và khoảng 12 giờ ở những người tình nguyện cao tuổi.. Nồng độ trạng thái ổn định là đạt được trong vòng 2 ngày kể từ ngày dùng thuốc.
Hấp thu:
Pramipexole hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của pramipexole lớn hơn 90%, chỉ ra rằng nó hấp thu tốt và ít trải qua hệ thống trao đổi chất.
Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu pramipexole, mặc dù
thời gian nồng độ tối đa trong huyết tương (T max ) tăng khoảng 1 giờ khi uống thuốc
với bữa ăn.
Phân phối
Pramipexole được phân bố rộng rãi, có thể tích phân bố khoảng 500 L (hệ số
biến thể [CV] = 20%). Khoảng 15% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ
Thời gian bán hủy của pramipexole là khoảng 8 giờ ở những người tình nguyện khỏe mạnh và 12 giờ ở người cao tuổi.
Bài tiết nước tiểu là con đường chính của loại bỏ pramipexole, với 90% của một liều pramipexole phục hồi trong nước tiểu, gần như tất cả là thuốc không thay đổi.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat như thế nào?
Bảo quản dưới 30oC.Bảo quản nguyên trong bao bì tránh ánh sáng.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Pramipexol dihydrochlorid monohydrat. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.