Thuốc Trametinib là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Trametinib là gì? Tác dụng thuốc Trametinib, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Trametinib bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Trametinib. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Trametinib là thuốc gì?
Thuốc Trametinib là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch. Thuốc Trametinib chứa thành phần Trametinib và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc Trametinib ® |
Nhóm thuốc | Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch |
Thành phần | Trametinib |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | Mekinist |
Biệt dược mới | Viên nén |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Trametinib
Thuốc Trametinib:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Trametinib
Điều trị khối u ác tính không thể phát hiện hoặc di căn với các đột biến BRAF V600E hoặc V600K; Cũng có thể được sử dụng kết hợp với dabrafenib; Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ.
Kết hợp với dabrafenib trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ không di căn hoặc di căn (NSCLC) với đột biến BRAF V600EUng thư tuyến giáp Kết hợp với dabrafenib, đối với ung thư tuyến giáp anaplastic di căn hoặc di căn (ATC) với đột biến BRAF V600E ở người lớn không có lựa chọn điều trị tại chỗ thỏa đáng
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Trametinib hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Trametinib
Theo chỉ định của bác sĩ; Đơn trị liệu: 2mg x một lần /ngày. Kết hợp với dabrafenib: 2mg x một lần /ngày và 150mg dabrafenib x 2 lần/ngày.
Cách dùng Dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
Dùng trametinib chính xác theo quy định. Nuốt cả viên. Không nghiền nát hoặc hòa tan viên nén.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Trametinib ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Trametinib
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Trametinib cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Trametinib có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Trametinib
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Trametinib sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Trametinib
Mẫ cảm với Trametinib;
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Trametinib phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Trametinib
Các tác dụng phụ sau đây là phổ biến đối với bệnh nhân dùng trametinib :
Tăng Aspartate aminotransferase (AST)
Phát ban
Bệnh tiêu chảy
Hạ đường huyết (albumin thấp)
Tăng Alanine aminotransferase (ALT)
Thiếu máu
Phù bạch huyết
Những tác dụng phụ này là tác dụng phụ ít phổ biến hơn:
Phosphatase kiềm tăng
Viêm da mụn trứng cá (mụn trứng cá)
Viêm miệng (loét miệng)
Huyết áp cao
Đau bụng
Xuất huyết
Da khô
Ngứa
Paronychia (nhiễm trùng móng tay)
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Trametinib
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Trametinib
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Trametinib: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Trametinib được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Trametinib có thể tương tác với những thuốc nào?
cariprazin,cobimetinib,daclatasvir,doravirine,elbasvir / grazoprevir
lorlatinib,lumacaftor / ivacaftor,naloxegol,ombitasvir / paritaprevir / ritonavir
ombitasvir / paritaprevir / ritonavir & dasabuvir
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Trametinib nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Trametinib với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Trametinib với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Trametinib với các hệ sinh học
Chất ức chế có thể đảo ngược của tín hiệu ngoại bào được kích hoạt bằng mitogen quy định kinase 1 (MEK1) và hoạt hóa MEK2 và hoạt động của MEK1 và MEK2 kinase
Ức chế sự tăng trưởng tế bào u ác tính đột biến BRAF V600 đột biến in vitro và in vivo
Các đột biến BRAF V600E dẫn đến việc kích hoạt cấu thành đường dẫn BRAF bao gồm MEK1 và MEK2
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Trametinib
Hấp thụ
Sinh khả dụng: 72%
Thời gian đạt nồng độ tối đa huyết tương: 1,5 giờ
Bữa ăn nhiều calo làm giảm AUC 24%, nồng độ đỉnh trong huyết tương 70% và thời gian huyết tương tối đa bị trì hoãn ~ 4 giờ so với trạng thái nhịn ăn
Phân phối
Protein liên kết: 97,4%
Vd: 214 L
Chuyển hóa
Chuyển hóa chủ yếu thông qua deacetyl hóa đơn độc hoặc với monooxygenation, hoặc kết hợp với các con đường biến đổi sinh học glucuronidation trong ống nghiệm
Deacetylation có khả năng qua trung gian bởi các enzyme thủy phân (ví dụ, carboxyl-este, amidase)
Đào thải
Thời gian bán hủy: 3,9-4,8 ngày
Giải phóng mặt bằng 4,9 L / giờ
Bài tiết: Phân (> 80%); nước tiểu (
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Trametinib như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Trametinib. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.