Thuốc Famciclovir là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Famciclovir là gì? Tác dụng thuốc Famciclovir, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Famciclovir bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Famciclovir. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Famciclovir trong Dược thư Quốc gia Tại đây
Famciclovir là thuốc gì?
Thuốc Famciclovir là Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm. Thuốc Famciclovir chứa thành phần Famciclovir và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim
Thuốc gốc | Thuốc Famciclovir ® |
Nhóm thuốc | Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm |
Thành phần | Famciclovir |
Dạng thuốc | Viên nén bao phim |
Tên biệt dược | Famcyclovir |
Biệt dược mới | Fapinvir 125mg, Famcino 250mg, Famcivir 250, Famcivir 750, Hasdiz, Pbbuvir |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Famciclovir
Thuốc Famciclovir: Viên nén bao phimChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Famciclovir
Điều trị nhiễm Herpes zoster.Điều trị nhiễm Herpes simplex môi hoặc sinh dục tái phát trên bệnh nhân nhiễm HIV.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Famciclovir hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Famciclovir
Herpes zoster: 500 mg mỗi 8 giờ trong 7 ngày. Khởi đầu điều trị ngay khi chẩn đoán nhiễm Herpes zoster.Nhiễm Herpes simplex môi hoặc sinh dục tái phát trên bệnh nhân nhiễm HIV: 500 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày.Trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận, đề nghị giảm liều dùng.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) /Liều uốngHerpes zoster ≥ 60: 500 mg mỗi 8 giờ40-59: 500 mg mỗi 12 giờ20-39: 500 mg mỗi 24 giờHerpes simplex môi và sinh dục tái phát trên bệnh nhân nhiễm HIV≥ 40: 500 mg mỗi 12 giờ20 – 39: 500 mg mỗi 24 giờQuá liềuDùng liệu pháp điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ thích hợp. Penciclovir được loại trừ bằng thẩm tách máu.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Famciclovir ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Famciclovir
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Famciclovir cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Famciclovir có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Famciclovir
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Famciclovir sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Famciclovir
Mẫn cảm với famciclovir, penciclovir hay với các thành phần khác của thuốc.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Famciclovir phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Famciclovir
Tác dụng phụ thường gặp nhất có liên quan đến famciclovir như nhức đầu, buồn nôn.
Trên bệnh nhân nhiễm HIV, tác dụng phụ thường gặp nhất đã được báo cáo với famciclovir bao gồm nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, mệt mỏi và đau bụng.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Famciclovir
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Famciclovir
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Famciclovir: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Famciclovir được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Famciclovir có thể tương tác với những thuốc nào?
Dùng đồng thời với probenecid hoặc với những thuốc khác được thải trừ đáng kể nhờ sự bài tiết chủ động ở ống thận có thể dẫn đến tăng nồng độ penciclovir trong huyết tương.
Men aldehyd oxidase xúc tác phản ứng biến đổi 6-deoxy penciclovir thành penciclovir. Có thể có khả năng xảy ra tương tác thuốc với những thuốc khác chịu sự chuyển hóa của men này.
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Famciclovir nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Famciclovir với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Famciclovir với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Famciclovir với các hệ sinh học
Famciclovir chịu sự biến đổi sinh học nhanh chóng thành hợp chất penciclovir có hoạt tính kháng virus, thuốc có hoạt tính ức chế chống lại virus Herpes simplex týp 1 (HSV-1), týp 2 (HSV-2) và virus Varicella zoster (VZV).
Tại tế bào nhiễm HSV-1, HSV-2 hoặc VZV, men thymidin kinase của virus phosphoryl hóa penciclovir thành dạng monophosphat, sau đó thành dạng penciclovir triphosphat bởi các men kinase của tế bào.
Thử nghiệm in vitro cho thấy penciclovir triphosphat ức chế men DNA polymerase của HSV-2 cạnh tranh với deoxyguanosin triphosphat. Kết quả là sự tổng hợp và sự sao chép DNA của virus Herpes bị ức chế một cách chọn lọc.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Famciclovir
Sau khi uống, famciclovir được hấp thu dễ dàng, rộng rãi và nhanh chóng chuyển thành hợp chất penciclovir có hoạt tính. Sinh khả dụng của penciclovir sau khi uống famciclovir khoảng 77%.
Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương của penciclovir theo như liều uống 125 mg, 250 mg, 500 mg famciclovir lần lượt là 0,8 mcg/ml, 1,6 mcg/ml, 3,3 mcg/ml và thời gian đạt được trung bình khoảng 45 phút sau khi uống.
Sau khi dùng famciclovir ở liều đơn và liều lặp lại (2 lần/ngày và 3 lần/ngày), đường cong thời gian-nồng độ trong huyết tương của penciclovir tương tự nhau; thời gian bán thải cuối cùng trong huyết tương của penciclovir khoảng 2 giờ.
Không có sự tích lũy penciclovir khi dùng liều lặp lại famciclovir. Penciclovir và tiền chất 6-deoxy penciclovir gắn kết thấp với protein huyết tương (Famciclovir được thải trừ chủ yếu dưới dạng penciclovir và tiền chất 6-deoxy penciclovir được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Không phát hiện thấy famciclovir trong nước tiểu. Sự bài tiết của ống thận góp phần vào sự thải trừ hợp chất này của thận.
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Famciclovir như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Famciclovir. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.