Thuốc Tỳ giải

Tỳ giải là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Tỳ giải là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Tỳ giải là gì? Tác dụng thuốc Tỳ giải, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Tỳ giải bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Tỳ giải. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Tỳ giải là thuốc gì?

Thuốc Tỳ giải là Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật. Thuốc Tỳ giải chứa thành phần Tỳ giải và được đóng gói dưới dạng Nguyên liệu làm thuốc

   
Thuốc gốc Thuốc Tỳ giải ®
Nhóm thuốc Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật
Thành phần Tỳ giải
Dạng thuốc Nguyên liệu làm thuốc
Tên biệt dược Bì giải, Củ Kim cang, Bạt kế..
Biệt dược mới Thần tài viêm gan thảo, Bổ thận dương TW3, Hoàn bổ thận âm, Hoàn bổ thận âm, Hoàn bổ thận âm, Tỳ giải phiến

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Tỳ giải

Thuốc Tỳ giải: Nguyên liệu làm thuốc

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Tỳ giải

Tác dụng của Tỳ giải: Khứ phong thấp, phân thanh khứ trọc, lợi tiểu. Dùng làm thuốc lợi tiểu chữa bạch trọc, chữa lưng gối tê đau, mụn nhọt…

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tỳ giải hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Tỳ giải

Liều dùng, cách dùng: 4 – 20g, dưới dạng thuốc sắc, phối hợp trong các bài thuốc.

Bài thuốc có Tỳ giải:

– Trị hai chân nhức mỏi, lở ngứa (do thấp nhiệt): Tỳ giải 14g, Ý dỹ 16g, Ngưu tất 14g, Hà thủ ô 12g, Mộc qua 12g, Đỗ trọng dây 12g, Đương quy 14g, Đơn sâm 12g, Cam thảo 4g. Sắc uống ngày một thang.

– Trị tiểu nhiều lần nước tiểu đục có chất nhờn: Tỳ giải, Ô dược, Ích trí nhân, Thạch xương bồ, lượng bằng nhau. Tán bột mịn, mỗi lần uống 8 – 12g, cho ít muối sắc nước uống nóng.

– Chữa tiểu cặn lắng, sỏi tiết niệu: Tỳ giải, Kim tiền thảo, Ý dỹ, Cỏ xước, Ô dược mỗi vị 12-16g. Sắc uống nhiều ngày.

– Chữa đau lưng, tiểu buốt, tiểu gắt, viêm tiết niệu (do thấp nhiệt): Sinh địa 20g, Hoài sơn 16g, Đơn bì 14g, Sơn thù 12g, Phục linh 12g, Trạch tả 12g, Tỳ giải 12g, Hoàng bá 12g, Ngưu tất 12g. Sắc uống.

– Chữa tiểu đục mãn tính: Tỳ giải, thạch xương bồ, ích trí nhân, ô dược, sinh cam thảo. Các vị bằng nhau, muối ăn 1g, nước 600ml. Sắc còn 200ml chia 3 lần uống trước khi ăn.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Tỳ giải ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Tỳ giải

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Tỳ giải cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Tỳ giải có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Tỳ giải

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Tỳ giải sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Tỳ giải

Âm hư hoả thịnh, Thận hư không nên dùng.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Tỳ giải phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Tỳ giải

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Tỳ giải

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Tỳ giải

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Tỳ giải: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Tỳ giải được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Tỳ giải có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Tỳ giải nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Tỳ giải với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Tỳ giải với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Tỳ giải với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Tỳ giải

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Tỳ giải như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tỳ giải. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Tỳ giải từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Tỳ giải một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc2578.aspx

thuốc Tỳ giải là gì

cách dùng thuốc Tỳ giải

tác dụng thuốc Tỳ giải

công dụng thuốc Tỳ giải

thuốc Tỳ giải giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Tỳ giải

giá bán thuốc Tỳ giải

mua thuốc Tỳ giải

Thuốc Tỳ giải là thuốc gì?

Thuốc Tỳ giải là Thuốc có nguồn gốc Thảo dược, Động vật. Thuốc Tỳ giải chứa thành phần Tỳ giải và được đóng gói dưới dạng Nguyên liệu làm thuốc Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Tỳ giải?

Thuốc Tỳ giải Nguyên liệu làm thuốc. Bì giải, Củ Kim cang, Bạt kế.. Thần tài viêm gan thảo, Bổ thận dương TW3, Hoàn bổ thận âm, Hoàn bổ thận âm, Hoàn bổ thận âm, Tỳ giải phiến Xem chi tiết

Thông tin thuốc Tỳ giải?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Tỳ giải Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here