Thuốc Dihydroergotamin mesylat

Dihydroergotamin mesylat là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Dihydroergotamin mesylat là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Dihydroergotamin mesylat là gì? Tác dụng thuốc Dihydroergotamin mesylat, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Dihydroergotamin mesylat bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Dihydroergotamin mesylat. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Nếu bạn là chuyên gia, tham khảo thông tin Dihydroergotamin trong Dược thư Quốc gia Tại đây

Dihydroergotamin mesylat là thuốc gì?

Thuốc Dihydroergotamin mesylat là Thuốc điều trị đau nửa đầu. Thuốc Dihydroergotamin mesylat chứa thành phần Dihydroergotamin mesylat và được đóng gói dưới dạng Hadermik, Migomik, Timmak, Timmak

   
Thuốc gốc Thuốc Dihydroergotamin mesylat ®
Nhóm thuốc Thuốc điều trị đau nửa đầu
Thành phần Dihydroergotamin mesylat
Dạng thuốc Hadermik, Migomik, Timmak, Timmak
Tên biệt dược Dihydroergotamine mesylat
Biệt dược mới Tamik

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Dihydroergotamin mesylat

Thuốc Dihydroergotamin mesylat: Hadermik, Migomik, Timmak, Timmak

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Dihydroergotamin mesylat

– Ðiều trị nền tảng chứng nhức nửa đầu và nhức đầu.

– Cải thiện các triệu chứng có liên quan đến suy tĩnh mạch bạch huyết (chân nặng, đau, khó chịu khi mới bắt đầu nằm).

– Ðược đề nghị trong điều trị chứng hạ huyết áp tư thế.

– Các rối loạn xảy ra trong điều trị với thuốc an thần và hưng phấn.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Dihydroergotamin mesylat hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Dihydroergotamin mesylat

– Đau đầu do vận mạch: Tiêm bắp người lớn tiêm 1mg, sau đó cách 1 h tiêm 1mg cho đến khi bệnh thuyên giảm hoặc đến khi có tổng số liều là 3mg.

– Điều trị hạ huyết áp do tư thế: Người lớn uống 4- 30 mg/ngày chia làm nhiều lần. Thường uống 3mg(1 viên), ngày chia 3 lần, uống ngay trước bữa ăn.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Dihydroergotamin mesylat ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Dihydroergotamin mesylat

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Dihydroergotamin mesylat cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Dihydroergotamin mesylat có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Dihydroergotamin mesylat

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Dihydroergotamin mesylat sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Dihydroergotamin mesylat

Tuyệt đối:
– Ðã biết bị quá mẫn cảm với các dẫn xuất của nấm cựa gà.
– Nhóm macrolid (ngoại trừ spiramycine), sumatriptan: xem phần Tương tác thuốc.

Tương đối:
Bromocriptine (xem phần Tương tác thuốc).
Phụ nữ đang cho con bú (xem phần Lúc có thai và Lúc nuôi con bú).

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Dihydroergotamin mesylat phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Dihydroergotamin mesylat

Có thể gây buồn nôn, nôn, nhất là khi uống thuốc lúc đói.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Dihydroergotamin mesylat

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Dihydroergotamin mesylat

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Dihydroergotamin mesylat: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Dihydroergotamin mesylat được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Dihydroergotamin mesylat có thể tương tác với những thuốc nào?

Chống chỉ định phối hợp :
– Nhóm macrolid (tất cả ngoại trừ spiramycine); do suy từ erythromycine, josamycine và clarithromycine: Có thể gây các triệu chứng ngộ độc ergotine với khả năng gây hoại tử đầu chi (do làm giảm sự đào thải các alcalọde của nấm cựa gà ở gan).

Cơ chế gây nhiễm độc nấm cựa gà như sau: Các chất chuyển hoá của erythromycin và triacetyloleandomycin trong gan sẽ tạo phức vững bền với Fe của cytocrom P450 nên hoạt tính chuyển hoá bình thường của enzym gan bị giảm. Do nấm cựa gà chuyển hoá kém nên tích tụ lại trong cơ thể làm tăng tác dụng co mạch.

– Sumatriptan: Trên lý thuyết có thể làm tăng nguy cơ gây co thắt mạch vành. Cần phải giữ một thời hạn là 24 giờ từ lúc ngưng dùng dihydroergotamine cho tới lúc dùng sumatriptan. Tương tự, chỉ dùng thuốc này cách 6 giờ sau khi dùng sumatriptan.

Không nên phối hợp:
– Bromocriptine: Có thể gây co mạch và/hoặc gây cơn cao huyết áp kịch phát.

– Với thuốc chẹn beta: Nấm cựa gà gây co mạch. Thuốc chẹn beta phong bế giao cảm beta-2 nên cũng gây co mạch và làm giảm lưu lượng máu do giảm lưu lượng tim.

– Với nicotin: Nicotin có thể gây co mạch ở một số người bệnh, làm tăng khuynh hướng gây thiếu máu cục bộ của nấm cựa gà.

– Với glyceryltrinitrat( nitroglycerin): Dihydroergotamin chống lại tác dụng giãn mạch của glyceryltrinitrat.

– Nấm cựa gà phối hợp với methysergid: Làm tăng nguy cơ co thắt các động mạch chủ yếu ở một số người bệnh.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Dihydroergotamin mesylat nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Dihydroergotamin mesylat với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Dihydroergotamin mesylat với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Dihydroergotamin mesylat với các hệ sinh học

Thuốc trị chứng đau nửa đầu (N: hệ thần kinh trung ương).
Dihydroergotamine có các đặc tính chủ yếu như sau:

– Trên hệ thống động mạch cảnh ngoài sọ não, thuốc có tác động chủ vận từng phần (kích thích), nhất là trên các thụ thể serotoninergic.

– Thuốc có tác động chủ vận từng phần trên các thụ thể alfa-adrenergic của mạch máu, tác động này rất được ghi nhận trên tuần hoàn tĩnh mạch; người ta đã chứng minh rằng tác dụng gây co mạch có thể có liên quan một phần đến sự tổng hợp một chất được gọi là “prostaglandine-like”.

Khi dùng liều cao, dihydroergotamine có tác động như một chất gây phong bế các thụ thể alfa-adrenergic và serotoninergic.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Dihydroergotamin mesylat

– Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt sau 1h.

Sau khi tiem dưới da liều 1mg duy nhất, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 45phút. Sau uống, khoảng 30% lượng thuốc được hấp thu.

– Phân bố: Thuốc có ái lực cao với mô.Dihydroergotamin liên kết với protein huyết tương 93%. Thể tích phân bố biểu kiến 30L/kg.

– Thải trừ: Thuốc được đào thải chủ yếu qua mật và qua phân. Thải trừ qua nước tiểu cả chất ban đầu và chất chuyển hoá khoảng 10% nếu tiêm tĩnh mạch và 1-3% nếu uống.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Dihydroergotamin mesylat như thế nào?

Bảo quản trong lọ nút kín. Tránh ánh sáng và nóng. Tốt nhất bảo quản dưới 25 độ C. Nếu dung dịch chuyển màu không được dùng.Bảo quản thành phẩm độc bảng A.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Dihydroergotamin mesylat. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Dược thư Quốc gia Việt Nam

Dưới đây trích dẫn là thông tin Thuốc Dihydroergotamin mesylat từ Dược thư quốc gia Việt Nam mới nhất
  • Tên thuốc: DIHYDROERGOTAMIN
  • Tên quốc tế: Dihydroergotamine
  • Mã ATC: N02CA01
  • Phân loại: Chống đau nửa đầu/hủy giao cảm alpha (alpha- adrenolytic).
  • Dạng thuốc: Dùng muối mesylat hoặc tartrat. Viên nén 1 mg, 5 mg.Viên nén giải phóng kéo dài 2 mg. Nang giải phóng kéo dài 2,5 mg, 5 mg. Dung dịch uống 2 mg/ml.Dung dịch xịt mũi định liều 4 mg/ml; 0,5 mg/1 lần xịt. Dung dịch tiêm 1 mg/ml, 2 mg/ml.
Xem chi tiết thông tin thuốc Dihydroergotamin - Dược thư quốc gia (dành cho chuyên gia) Tại đây

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Dihydroergotamin mesylat từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Dihydroergotamin mesylat một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc2622.aspx

thuốc Dihydroergotamin mesylat là gì

cách dùng thuốc Dihydroergotamin mesylat

tác dụng thuốc Dihydroergotamin mesylat

công dụng thuốc Dihydroergotamin mesylat

thuốc Dihydroergotamin mesylat giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Dihydroergotamin mesylat

giá bán thuốc Dihydroergotamin mesylat

mua thuốc Dihydroergotamin mesylat

Thuốc Dihydroergotamin mesylat là thuốc gì?

Thuốc Dihydroergotamin mesylat là Thuốc điều trị đau nửa đầu. Thuốc Dihydroergotamin mesylat chứa thành phần Dihydroergotamin mesylat và được đóng gói dưới dạng Hadermik, Migomik, Timmak, Timmak Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Dihydroergotamin mesylat?

Thuốc Dihydroergotamin mesylat Hadermik, Migomik, Timmak, Timmak. Dihydroergotamine mesylat Tamik Xem chi tiết

Thông tin thuốc Dihydroergotamin mesylat?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Dihydroergotamin mesylat Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here