Thuốc Teriparatide là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Teriparatide là gì? Tác dụng thuốc Teriparatide, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Teriparatide bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Teriparatide. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
Teriparatide là thuốc gì?
Thuốc Teriparatide là Hocmon, Nội tiết tố. Thuốc Teriparatide chứa thành phần Teriparatide và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc Teriparatide ® |
Nhóm thuốc | Hocmon, Nội tiết tố |
Thành phần | Teriparatide |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | Forteo,Bonsity |
Biệt dược mới | - Điều trị điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao bị gãy xương. - Cũng được sử dụng để tăng khối lượng xương ở những người đàn ông bị loãng xương nguyên phát hoặc hạ đường huyết có nguy cơ gãy xương cao.-Nam và nữ với loãng xương liên quan đến điều trị glucocorticoid toàn thân có nguy cơ gãy xương cao |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Teriparatide
Thuốc Teriparatide:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Teriparatide
– Điều trị điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh có nguy cơ cao bị gãy xương.
– Cũng được sử dụng để tăng khối lượng xương ở những người đàn ông bị loãng xương nguyên phát hoặc hạ đường huyết có nguy cơ gãy xương cao.
– Nam và nữ với loãng xương liên quan đến điều trị glucocorticoid toàn thân có nguy cơ gãy xương cao
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Teriparatide hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Teriparatide
Liều người lớn thông thường cho bệnh loãng xương: 20 mcg tiêm dưới da mỗi ngày một lần vào đùi hoặc bụng
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Teriparatide ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Teriparatide
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Teriparatide cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Teriparatide có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Teriparatide
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Teriparatide sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Teriparatide
Dị ứng với teriparatide.
Teriparatide không được sử dụng cho trẻ em hoặc người trẻ tuổi mà xương vẫn đang phát triển.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Teriparatide phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Teriparatide
Các tác dụng phụ phổ biến nhất liên quan đến teriparatide bao gồm đau tại chỗ tiêm, buồn nôn, đau đầu, chuột rút ở chân và chóng mặt. Sau tối đa hai năm điều trị bằng teriparatide, nên ngừng thuốc và điều trị bằng thuốc chống nôn bắt đầu để duy trì mật độ khoáng của xương.
Tim mạch
Thường gặp (1% đến 10%): Hạ huyết áp , tăng huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực , đau thắt ngực
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Nhịp tim nhanh , tiếng thổi tim
Tần suất không được báo cáo : Phù ngoại biên
Tiêu hóa
Thường gặp (1% đến 10%): Buồn nôn, nôn, thoát vị, bệnh trào ngược dạ dày thực quản , táo bón, tiêu chảy, khó tiêu , rối loạn tiêu hóa, rối loạn răng
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Bệnh trĩ
Cơ xương khớp
Rất phổ biến (10% trở lên): Đau ở chi, đau khớp (10%)
Thường gặp (1% đến 10%): Chuột rút cơ bắp, đau cổ, chuột rút ở chân
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Đau cơ, đau khớp, chuột rút / đau lưng
Hệ thần kinh
Thường gặp (1% đến 10%): Chóng mặt, nhức đầu, đau thần kinh tọa , ngất
Hô hấp
Thường gặp (1% đến 10%): Khó thở , viêm mũi, ho tăng, viêm họng , viêm phổi
Không phổ biến (0,1% đến 1%): Khí phế thũng
Da liễu
Thường gặp (1% đến 10%): Phát ban, đổ mồ hôi tăng
Nội tiết
Tần suất không được báo cáo : Suy tuyến cận giáp thoáng qua
Quá mẫn
Hiếm gặp (dưới 0,1%): Sốc phản vệ , có thể xảy ra dị ứng ngay sau khi tiêm (ví dụ, khó thở cấp tính, phù nề / mặt, nổi mề đay , đau ngực, phù (chủ yếu là ngoại biên)
Báo cáo đưa ra thị trường : Quá mẫn thuốc, phù mạch , nổi mề đay
Huyết học
Thường gặp (1% đến 10%): Thiếu máu
Tại chỗ
Thường gặp (1% đến 10%): Các sự kiện tại chỗ tiêm nhẹ và thoáng qua (ví dụ: đau, sưng, ban đỏ , bầm tím cục bộ, ngứa , chảy máu nhỏ tại chỗ tiêm)
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Teriparatide
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Teriparatide
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Teriparatide: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Teriparatide được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc Teriparatide có thể tương tác với những thuốc nào?
Digoxin ,digitalis
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Teriparatide nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Teriparatide với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc Teriparatide với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Teriparatide với các hệ sinh học
Teriparatide (hormone tuyến cận giáp của con người tái tổ hợp) là một tác nhân đồng hóa mạnh được sử dụng trong điều trị loãng xương.
Teriparatide là một phần của hormone tuyến cận giáp của con người (PTH), chuỗi axit amin 1 đến 34 của phân tử hoàn chỉnh có chứa chuỗi axit amin 1 đến 84. PTH nội sinh là chất điều hòa chính của chuyển hóa canxi và phốt phát trong xương và thận.
Tiêm teriparatide hàng ngày kích thích sự hình thành xương mới dẫn đến tăng mật độ khoáng xương. Các thử nghiệm lâm sàng chỉ ra rằng teriparatide làm tăng chủ yếu xương trabecular ở cột sống thắt lưng và cổ xương đùi; nó có tác dụng ít quan trọng hơn ở các vị trí vỏ não.
Sự kết hợp của teriparatide với các thuốc khác không hiệu quả hơn so với đơn trị liệu bằng teriparatide.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Teriparatide
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Teriparatide như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Teriparatide. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.