Thuốc Levocarnitine

Levocarnitine là thuốc gì? Hướng dẫn sử dụng

Thuốc Levocarnitine là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học

Thuốc Levocarnitine là gì? Tác dụng thuốc Levocarnitine, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Levocarnitine bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Levocarnitine. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.

Levocarnitine là thuốc gì?

Thuốc Levocarnitine là Thuốc khác. Thuốc Levocarnitine chứa thành phần Levocarnitine và được đóng gói dưới dạng Anbaluti

   
Thuốc gốc Thuốc Levocarnitine ®
Nhóm thuốc Thuốc khác
Thành phần Levocarnitine
Dạng thuốc Anbaluti
Tên biệt dược Levocarnitin
Biệt dược mới Anbaluti,Carnitor

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Levocarnitine

Thuốc Levocarnitine: Anbaluti

Chỉ định

Đối tượng sử dụng thuốc Levocarnitine

– Levocarnitine được sử dụng để điều trị thiếu hụt Carnitine;

– Điều trị cấp tính và mãn tính các sai sót bẩm sinh về chuyển hóa dẫn đến thiếu hụt Carnitine thứ phát.

– Điều trị thiếu hụt Carnitine ở bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang chạy thận nhân tạo (chỉ ở dạng IV)

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Levocarnitine hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Levocarnitine

Thiếu hụt Carnitine nguyên phát hoặc thứ phát ở người lớn. Dung dịch uống: Liều ban đầu: 1 gram uống mỗi ngày với liều chia đều (cứ sau 3 đến 4 giờ).

Liều duy trì: 1 đến 3 gram uống mỗi ngày với liều chia đều (mỗi 3 đến 4 giờ). Viên uống :990 mg uống 1 đến 3 lần một ngày, tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Dung dịch tiêm tĩnh mạch:- 50 mg / kg dưới dạng bolus chậm 2 đến 3 phút hoặc bằng cách tiêm truyền, mỗi ngày một liều.

– Các liều hàng ngày tiếp theo nên nằm trong khoảng 50 mg / kg hoặc vì có thể cần điều trị.

– Liều cao nhất được sử dụng là 300 mg / kg. Liều trẻ em thông thường cho thiếu hụt Carnitine. Dung dịch uống hoặc viên nén: Liều ban đầu: 50 mg / kg / ngày uống với liều chia đều thành 2- 3 lần. Duy trì: 50 đến 100 mg / kg / ngày uống với liều chia đều thành 2- 3 lần, tối đa: 3 gram mỗi ngày.

Liều lượng chính xác phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng. Sử dụng liều tăng liều một cách thận trọng và chỉ khi cân nhắc lâm sàng và sinh hóa. Dung dịch tiêm tĩnh mạch:- 50 mg / kg cứ sau 3 hoặc 4 giờ tiêm truyền chậm, IV trực tiếp trong 2 phút 3 hoặc truyền IV; không thường xuyên hơn mỗi 6 giờ.

Tổng liều tiếp theo hàng ngày khoảng 50 mg / kg, được điều chỉnh theo yêu cầu và được chia theo liều chia (tức là cứ sau 3 hoặc 4 giờ), được khuyến nghị.

– Có thể dùng liều tải trong rối loạn chuyển hóa nghiêm trọng, sau đó dùng liều tương đương cứ sau 3 đến 4 giờ (nhưng không thường xuyên hơn mỗi 6 giờ) 24 giờ sau đây.

– Liều hàng ngày tiếp theo nên trong khoảng 50 mg / kg hoặc theo liệu pháp có thể yêu cầu.

– Liều cao nhất được sử dụng là 300 mg / kg.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Levocarnitine ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Levocarnitine

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Levocarnitine cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Levocarnitine có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Levocarnitine

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc Levocarnitine sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Levocarnitine

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Levocarnitine phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Levocarnitine

* Phổ biến hơn

Chuột rút bụng hoặc dạ dày
bệnh tiêu chảy
đau đầu
buồn nôn hoặc nôn

* Ít phổ biến

Khó chịu ở bụng
Trầm cảm
chóng mặt

suy giảm thị lực
chán ăn hoặc tăng cân
sưng ở tay, chân và bàn chân
cảm giác ngứa ran

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Levocarnitine

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Levocarnitine

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Levocarnitine: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Levocarnitine được không?

Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.

Tương tác thuốc

Thuốc Levocarnitine có thể tương tác với những thuốc nào?

Kết hợp levocarnitine và warfarin (Coumadin, Jantoven) có thể làm tăng nguy cơ chảy máu bởi một cơ chế chưa được biết. Nếu những loại thuốc phải được kết hợp, hiệu quả của việc điều trị warfarin phải được theo dõi chặt chẽ và liều lượng phải được điều chỉnh cho phù hợp.

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Levocarnitine nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Levocarnitine với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc Levocarnitine với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Levocarnitine với các hệ sinh học

Levocarnitine là một chất xuất hiện tự nhiên mà các tế bào của động vật có vú cần để tạo ra năng lượng. Nó được sử dụng để điều trị thiếu hụt Carnitine.

Carnitine là một protein nhỏ liên kết và giúp vận chuyển axit béo vào ty thể, nơi sản xuất năng lượng trong các tế bào. Trong ty thể, Carnitine liên kết và loại bỏ độc tố khỏi tế bào.

Thiếu Carnitine là tình trạng ngăn cơ thể sử dụng một số chất béo làm năng lượng và gây ra một loạt các triệu chứng bao gồm rối loạn chức năng não nghiêm trọng (bệnh não), tim yếu và mở rộng (bệnh cơ tim), yếu cơ, nhầm lẫn, nôn và đường huyết thấp (hạ đường huyết).

Levocarnitine điều chỉnh mức độ Carnitine thấp và đảo ngược các triệu chứng thiếu hụt Carnitine.

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Levocarnitine

Hấp thụ

Sinh khả dụng

Sinh khả dụng tuyệt đối là khoảng 15 chỉ 16% sau khi uống và điều chỉnh nồng độ levocarnitine trong huyết tương.

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 3,33,4 giờ sau khi uống.

Phân bố

Mức độ rộng

Tỷ lệ và mức độ phân phối từ huyết tương vào hồng cầu dường như không đáng kể hoặc không đáng kể.

Liên kết với protein huyết tương

Không xuất hiện để liên kết với protein huyết tương hoặc albumin.

Thải trừ

Chuyển hóa chủ yếu thành TMAO và γ-butyrobetaine trong đường tiêu hóa do vi khuẩn.

Bài tiết

Ở người trưởng thành khỏe mạnh, khoảng 9% liều bài tiết qua nước tiểu dưới dạng levocarnitine (không được điều trị bài tiết nước tiểu nội sinh) sau khi uống.

Khoảng 76% liều bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi tiêm IV trực tiếp.

Thời gian bán hủy

Phân phối trung bình và thời gian bán hủy lần lượt là khoảng 0,6 và 17,4 giờ, sử dụng nồng độ trong huyết tương không được dùng cho levocarnitine nội sinh sau khi tiêm IV trực tiếp. 1 2

Quần thể đặc biệt

Các chất chuyển hóa có khả năng gây độc, TMA và TMAO, có thể tích lũy ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận nghiêm trọng hoặc ở những bệnh nhân mắc bệnh thận giai đoạn cuối đang được lọc máu.

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Levocarnitine như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Levocarnitine. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Levocarnitine từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Levocarnitine một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc/thuoc-goc2670.aspx

thuốc Levocarnitine là gì

cách dùng thuốc Levocarnitine

tác dụng thuốc Levocarnitine

công dụng thuốc Levocarnitine

thuốc Levocarnitine giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Levocarnitine

giá bán thuốc Levocarnitine

mua thuốc Levocarnitine

Thuốc Levocarnitine là thuốc gì?

Thuốc Levocarnitine là Thuốc khác. Thuốc Levocarnitine chứa thành phần Levocarnitine và được đóng gói dưới dạng Anbaluti Xem chi tiết

Dạng thuốc và biệt dược Levocarnitine?

Thuốc Levocarnitine Anbaluti. Levocarnitin Anbaluti,Carnitor Xem chi tiết

Thông tin thuốc Levocarnitine?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Levocarnitine Xem hướng dẫn sử dụng

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here