Thuốc adalimumab là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc adalimumab là gì? Tác dụng thuốc adalimumab, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc adalimumab bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc adalimumab. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Thuốc biệt dược và các nguồn uy tín khác.
adalimumab là thuốc gì?
Thuốc adalimumab là Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp. Thuốc adalimumab chứa thành phần adalimumab và được đóng gói dưới dạng
Thuốc gốc | Thuốc adalimumab ® |
Nhóm thuốc | Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp |
Thành phần | adalimumab |
Dạng thuốc | |
Tên biệt dược | Abrilada |
Biệt dược mới | Humira, Humira |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc adalimumab
Thuốc adalimumab:Chỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc adalimumab
– Viêm khớp dạng thấp: được chỉ định, một mình hoặc kết hợp với methotrexate hoặc DMARDs không sinh học khác, để giảm các dấu hiệu và triệu chứng, gây ra phản ứng lâm sàng lớn, ức chế sự tiến triển của tổn thương cấu trúc và cải thiện chức năng thể chất ở bệnh nhân trưởng thành hoạt động vừa phải viêm khớp dạng thấp.
– Viêm khớp vô căn ở trẻ vị thành niên: Thuốc được chỉ định, một mình hoặc kết hợp với methotrexate, để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp vô căn ở trẻ vị thành niên hoạt động nặng ở bệnh nhân từ 4 tuổi trở lên.
– Viêm khớp vảy nến: Thuốc được chỉ định, một mình hoặc kết hợp với DMARD không sinh học, để giảm các dấu hiệu và triệu chứng, ức chế sự tiến triển của tổn thương cấu trúc và cải thiện chức năng thể chất ở bệnh nhân trưởng thành bị viêm khớp vẩy nến tích cực.
– Viêm cột sống dính khớp: Thuốc được chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chứng ở bệnh nhân trưởng thành bị viêm cột sống dính khớp.
– Bệnh Crohn ở người lớn: Thuốc được chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chứng và gây ra và duy trì sự thuyên giảm lâm sàng ở những bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh Crohn vừa phải hoạt động nghiêm trọng, đã đáp ứng không đầy đủ với liệu pháp thông thường và giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng ở những bệnh nhân này nếu họ cũng đã mất phản ứng với hoặc không dung nạp với Infliximab.
– Viêm loét đại tràng: Thuốc được chỉ định để gây ra và duy trì sự thuyên giảm lâm sàng ở bệnh nhân trưởng thành bị viêm loét đại tràng ở mức độ vừa và nặng, có đáp ứng không đầy đủ với thuốc ức chế miễn dịch như corticosteroid, azathioprine hoặc 6-mercillinurine. Hiệu quả của adalimumab chưa được thiết lập ở những bệnh nhân không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc chống TNF.
– Bệnh vẩy nến mảng bám: Thuốc được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị bệnh vẩy nến mảng mãn tính từ trung bình đến nặng, là ứng cử viên cho liệu pháp hệ thống hoặc liệu pháp quang học, và khi các phương pháp điều trị toàn thân khác không phù hợp về mặt y tế. Thuốc chỉ nên được dùng cho những bệnh nhân sẽ được theo dõi chặt chẽ và tái khám thường xuyên với bác sĩ.
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc adalimumab hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng adalimumab
Viêm khớp dạng thấp: Chỉ định điều trị viêm khớp dạng thấp hoạt động từ trung bình đến nặng40 mg SC q2wk. Cân nhắc liều dùng. Có thể được dùng dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với methotrexate hoặc các thuốc chống thấp khớp thay đổi bệnh không do sinh học (DMARDs). Nếu không dùng chung với methotrexate, lợi ích bổ sung có thể được lấy từ việc tăng tần suất dùng thuốc adalimumab lên 40 mg qWeek.
Viêm khớp vảy nến: Chỉ định điều trị viêm khớp vẩy nến tích cực40 mg SC q2wk. Cân nhắc liều dùng. Có thể được dùng dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với methotrexate hoặc DMARDs không sinh học khác. Nếu không dùng chung với methotrexate, lợi ích bổ sung có thể được lấy từ việc tăng tần suất dùng thuốc adalimumab lên 40 mg qWeek.
Viêm cột sống dính khớp: Chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp hoạt động40 mg SC q2wk. Cân nhắc liều dùngCó thể được dùng dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với methotrexate hoặc DMARDs không sinh học khác. Nếu không dùng chung với methotrexate, lợi ích bổ sung có thể được lấy từ việc tăng tần suất dùng thuốc adalimumab lên 40 mg qWeek.
Bệnh vẩy nến mảng bám: Chỉ định điều trị bệnh vẩy nến mảng bám mãn tính từ trung bình đến nặng (Ps) ở các ứng cử viên cho liệu pháp toàn thân hoặc liệu pháp quang học và khi các liệu pháp toàn thân không phù hợp 80 mg SC một lần, sau đó, sau 1 tuần, 40 mg SC q2wk.
Bệnh Crohn: Được chỉ định để giảm các dấu hiệu và triệu chứng và cảm ứng và duy trì thuyên giảm lâm sàng ở bệnh Crohn (CD) vừa phải và hoạt động mạnh với đáp ứng không đầy đủ với liệu pháp thông thường.
Có thể được sử dụng ở những bệnh nhân mất đáp ứng với hoặc không dung nạp với Infliximab. Cảm ứng: 160 mg SC hoặc 4 lần tiêm 40 mg vào ngày 1 hoặc 2 lần tiêm 40 mg mỗi ngày trong 2 ngày liên tiếp, sau đó 80 mg SC 2 tuần sau (ngày 15)Duy trì (bắt đầu Tuần 4 [Ngày 29]): 40 mg SC q2wk.
Sử dụng trong CD vượt quá 1 năm chưa được đánh giá trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát.
Viêm loét đại tràng: Chỉ định cho bệnh nhân không đáp ứng với thuốc ức chế miễn dịch (ví dụ, corticosteroid, azathioprine, 6-merc mỏi urine [6-MP]). Cảm ứng: 160 mg SC hoặc 4 lần tiêm 40 mg vào ngày 1 hoặc 2 lần tiêm 40 mg mỗi ngày trong 2 ngày liên tiếp, sau đó 80 mg SC 2 tuần sau (ngày 15). Duy trì (bắt đầu Tuần 4 [Ngày 29]): 40 mg SC q2wk. Tiếp tục duy trì liều chỉ khi bằng chứng thuyên giảm lâm sàng rõ ràng sau 8 tuần điều trị
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc adalimumab ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc adalimumab
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc adalimumab cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc adalimumab có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc adalimumab
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc adalimumab sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc adalimumab
Mẫn cảm với thuốc
Đang bị nhiễm trùng
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc adalimumab phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng adalimumab
> 10%
Đau tại chỗ tiêm (12-20%)
Nhiễm trùng đường hô hấp trên (URTI) (17%)
Tăng creatine phosphokinase (15%)
Nhức đầu (12%)
Phát ban (12%)
Viêm xoang (11%)
1-10%
Buồn nôn (9%)
Nhiễm trùng đường tiết niệu (UTI) (8%)
Đau bụng (7%)
Hội chứng Flulike (7%)
Tăng lipid máu (7%)
Đau lưng (6%)
Tăng cholesterol máu (6%)
Tiểu máu (5%)
Tăng huyết áp (5%)
Phosphatase kiềm tăng (5%)
Phản ứng dị ứng
Rối loạn huyết học (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm pancytop, thiếu máu bất sản)
Báo cáo đưa ra thị trường
Rối loạn chung và điều kiện trang web hành chính: Pyrexia
Rối loạn đường mật: Suy gan, viêm gan
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Sarcoidosis
Neoplasms lành tính, ác tính và không xác định (bao gồm u nang và polyp): Ung thư biểu mô tế bào Merkel (ung thư biểu mô tế bào thần kinh của da)
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn tiêu hóa (ví dụ viêm thần kinh thị giác, hội chứng Guillain-Barré), tai biến mạch máu não
Rối loạn hô hấp: Bệnh phổi kẽ, bao gồm xơ phổi, thuyên tắc phổi
Phản ứng trên da: Hội chứng Stevens Johnson, viêm mạch máu da, đa dạng ban đỏ, bệnh vẩy nến mới hoặc xấu đi (tất cả các loại phụ bao gồm mụn mủ và palmoplantar), rụng tóc, phản ứng da licheno
Rối loạn mạch máu: Viêm mạch hệ thống, huyết khối tĩnh mạch sâu
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc adalimumab
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc adalimumab
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc adalimumab: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc adalimumab được không?
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ để bảo vệ cho mẹ và em bé.
Tương tác thuốc
Thuốc adalimumab có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc adalimumab nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc adalimumab với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc adalimumab với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc adalimumab với các hệ sinh học
Adalimumab là thuốc tái tổ hợp kháng thể đơn dòng kháng TNF-α IgG1 của người; ngăn chặn hoạt động viêm của TNF-α; đặc biệt liên kết với TNF-a và ngăn chặn sự tương tác của nó với các thụ thể TNF bề mặt tế bào p55 và p75; cũng làm mất các tế bào biểu hiện TNF bề mặt trong ống nghiệm và điều chỉnh các phản ứng sinh học chịu trách nhiệm cho việc di chuyển bạch cầu.
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc adalimumab
Hấp thụ
Sinh khả dụng: 64%
Thời gian cao điểm trong huyết tương (liều 40 mg): 131 ± 56 giờ
Nồng độ đỉnh trong huyết tương: 4,7 ± 1,6 mcg / mL
Phân bố
Vd: 4,7-6 L
Thải trừ
Thời gian bán hủy: 10-20 ngày
Tốc độ đào thải: 12 mL / giờ
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc adalimumab như thế nào?
2-8ºC (36-46ºF); không đóng đá; tránh ánh sángĐọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc adalimumab. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.