Thuốc Acetazolamid là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế
Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Acetazolamid có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.
Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Acetazolamide được tổng hợp và biên tập lại Tại đây
Thông tin chung
Thuốc Acetazolamid (Acetazolamide - S01E C01) là Thuốc chống glôcôm Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Acetazolamid và được đóng gói dưới dạng Thuốc tiêm 500 mg/5 ml; Viên nén 125 mg, 250 mg.
Tên thuốc | Thuốc ACETAZOLAMID ® |
Tên quốc tế | Thuốc Acetazolamide |
Tên thương mại | Thuốc |
Mã ATC | S01E C01 |
Nhóm thuốc | Thuốc chống glôcôm |
Thành phần | Acetazolamid |
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 500 mg/5 ml; Viên nén 125 mg, 250 mg.
Chỉ định
Glôcôm góc mở (không sung huyết, đơn thuần mạn tính) điều trị ngắn ngày cùng các thuốc co đồng tử trước khi phẫu thuật; glôcôm góc đóng cấp (góc hẹp, tắc); glôcôm trẻ em hoặc glôcôm thứ phát do đục thủy tinh thể hoặc tiêu thể thủy tinh.
Kết hợp với các thuốc khác để điều trị động kinh cơn nhỏ chủ yếu với trẻ em và người trẻ tuổi.
Liều dùng và cách dùng
Thuốc uống:
Người lớn:
Chống glôcôm:
Glôcôm góc mở: Lần đầu tiên uống 250 mg/1 lần, ngày uống từ 1 đến 4 lần. Liều duy trì tùy theo đáp ứng của người bệnh, thường liều thấp hơn là đủ.
Glôcôm thứ phát và trước khi phẫu thuật: Uống 250 mg cách nhau 4 giờ/1 lần.
Chống co giật (động kinh):
Uống 4 – 30 mg (thường lúc đầu 10 mg)/kg/ngày chia liều nhỏ có thể tới 4 lần/ngày, thông thường 375 mg đến 1000 mg/ngày.
Khi acetazolamid dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh khác, liều ban đầu 250 mg/ngày, sau đó tăng dần.
Trẻ em:
Glôcôm: Uống 8 – 30 mg/kg, thường 10 – 15 mg/kg hoặc 300 – 900 mg/m2 diện tích da/ngày, chia thành liều nhỏ.
Ðộng kinh: Giống liều người lớn. Tổng liều không vượt quá 750 mg.
Thuốc tiêm (khi không uống được, liều tiêm tương đương với liều uống được khuyến cáo) Người lớn:
Glôcôm: Ðể làm giảm nhanh nhãn áp: Tiêm tĩnh mạch 500 mg tương đương với acetazolamid tùy theo đáp ứng của người bệnh, liệu pháp có thể tiếp tục bằng đường uống.
Lợi tiểu (để kiềm hóa nước tiểu): Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg hoặc cần thiết để đạt được và duy trì tăng bài niệu kiềm.
Trẻ em:
Glôcôm cấp: Tiêm tĩnh mạch: 5 – 10 mg/kg cách 6 giờ/1 lần.
Lợi tiểu (để kiềm hóa nước tiểu): Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg hoặc 150 mg/m2 diện tích da cơ thể, tiêm 1 lần/1 ngày vào buổi sáng, tiêm cách 1 hoặc 2 ngày/1 lần.
Quá liều và xử trí
Chống chỉ định
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR>1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chán ăn.
Tiêu hóa: Thay đổi vị giác.
Chuyển hóa: Nhiễm acid chuyển hóa.
Ít gặp, 1/100 >ADR >1/1000 Toàn thân: Sốt, ngứa.
Thần kinh: Dị cảm, trầm cảm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Chuyển hóa: Bài tiết acid uric giảm trong nước tiểu, bệnh gút có thể nặng lên; giảm kali máu tạm thời.
Tiết niệu – sinh dục: Ðái ra tinh thể, sỏi thận, giảm tình dục.
Hiếm gặp, ADR
Thận trọng và lưu ý
Bệnh tắc nghẽn phổi, tràn khí phổi. Người bệnh dễ bị nhiễm acid, hoặc đái tháo đường.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Thuốc lợi tiểu thiazid và dẫn chất có thể đi qua hàng rào nhau thai, gây rối loạn điện giải đối với thai nhi. Một vài trường hợp gây giảm tiểu cầu sơ sinh.
Vì vậy, acetazolamid không được sử dụng cho người mang thai.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Acetazolamid bài tiết vào sữa mẹ và gây ra các phản ứng có hại nguy hiểm cho trẻ. Vì vậy không nên sử dụng acetazolamid đối với người cho con bú.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời acetazolamid với corticosteroid, (glucocorticoid, mineralocorticoid) có thể gây hạ kali huyết nặng.
Tác dụng điều trị và/hoặc tác dụng không mong muốn của amphetamin, chất kháng tiết acetyl- cholin, mecamylamin, quinidin có thể tăng lên hoặc kéo dài khi sử dụng đồng thời với acetazolamid.
Ðáp ứng hạ đường huyết có thể bị giảm khi sử dụng đồng thời acetazolamid với các thuốc chống đái tháo đường. Các barbiturat, carbamazepin, phenytoin, pirimidon dùng đồng thời với acetazolamid có thể gây loãng xương.
Dùng đồng thời glycosid digitalis với acetazolamid có thể làm tăng độc tính của digitalis và hạ kali huyết. Nguy cơ ngộ độc salicylat tăng lên khi dùng đồng thời acetazolamid với salicylat liều cao.
Dược lý và cơ chế
Acetazolamid là chất ức chế carbonic anhydrase. Ức chế enzym này làm giảm tạo thành ion hydrogen và bicarbonat từ carbon dioxyd và nước, làm giảm khả năng sẵn có những ion này dùng cho quá trình vận chuyển tích cực.
Acetazolamid làm hạ nhãn áp bằng cách làm giảm sản xuất thủy dịch tới 50 – 60%. Cơ chế chưa được hoàn toàn biết rõ nhưng có lẽ liên quan đến giảm nồng độ ion bicarbonat trong các dịch ở mắt. Tác dụng toan chuyển hóa được áp dụng để điều trị động kinh.
Trước đây acetazolamid được dùng làm thuốc lợi niệu, nhưng hiệu lực giảm dần khi tiếp tục sử dụng nên phần lớn đã được thay thế bằng các thuốc khác như thiazid hoặc furosemid.
Bảo quản
Sau khi pha thành dung dịch, dung dịch thuốc tiêm vẫn có tác dụng trong một tuần nếu bảo quản lạnh. Tuy nhiên, vì thuốc không có chất bảo quản, nên phải sử dụng trong vòng 24 giờ.Quy chế
Acetazolamid có trong danh mục thuốc thiết yếu Việt Nam ban hành lần thứ tư năm 1999. Thuốc dạng tiêm phải kê đơn và bán theo đơn.Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Acetazolamid trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Acetazolamide được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây
thuốc Acetazolamid là gì
cách dùng thuốc Acetazolamid
tác dụng thuốc Acetazolamid
công dụng thuốc Acetazolamid
thuốc Acetazolamid giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Acetazolamid
giá bán thuốc Acetazolamid
mua thuốc Acetazolamid