Thuốc Acid Para – Aminobenzoic là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế
Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Acid Para – Aminobenzoic có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.
Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Acid para – aminobenzoic được tổng hợp và biên tập lại Tại đây
Thông tin chung
Thuốc Acid Para – Aminobenzoic (Aminobenzoic acid - D02B A01) là Thuốc chống nắng Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Acid Aminobenzoic và được đóng gói dưới dạng Viên nén 500 mg; dung dịch 5% trong ethanol.
Tên thuốc | Thuốc ACID PARA – AMINOBENZOIC ® |
Tên quốc tế | Thuốc Aminobenzoic acid |
Tên thương mại | Thuốc |
Mã ATC | D02B A01 |
Nhóm thuốc | Thuốc chống nắng |
Thành phần | Acid Aminobenzoic |
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg; dung dịch 5% trong ethanol.
Chỉ định
Ngăn ngừa cháy nắng.
Ðiều trị bệnh Peyronie và cứng bì.
Thăm dò chức năng tụy bằng nghiệm pháp acid para – aminobenzoic (đo nồng độ acid aminobenzoic và các chất chuyển hóa trong nước tiểu sau khi uống 1 dẫn chất peptid tổng hợp của acid aminobenzoic là bentiromid.
Ðể làm nghiệm pháp này, cũng có thể cho người bệnh uống acid aminobenzoic rồi định lượng chất này trong nước tiểu nhằm cung cấp giá trị đối chiếu tin cậy).
Liều dùng và cách dùng
Bôi dung dịch thuốc 5% trong ethanol, ngày một lần, trong 30 ngày, không gây các triệu chứng độc ở da hay toàn thân.
Bệnh Peyronie và cứng bì: 12 g mỗi ngày chia làm nhiều lần uống sau bữa ăn.
Quá liều và xử trí
Chống chỉ định
Tác dụng phụ
Bôi thuốc tại chỗ có thể gây viêm da do tiếp xúc hay viêm da do ánh sáng.
Uống thuốc có thể gây ra các phản ứng ở da (bạch biến).
Toàn thân: Buồn nôn, chán ăn, sốt và phát ban.
Hướng dẫn cách xử trí ADR Ngừng bôi/uống thuốc.
Thận trọng và lưu ý
Acid para – aminobenzoic không có tác dụng phòng ngừa các phản ứng liên quan đến thuốc hoặc các phản ứng cảm quang khác do ánh sáng UVA gây ra.
Acid para – aminobenzoic có thể gây vết ố trên vải.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Tương tác thuốc
Dùng phối hợp với benzophenon có thể làm tăng tác dụng bảo vệ của thuốc đối với các phản ứng cảm quang.
Acid para – aminobenzoic có thể đẩy methothrexat ra khỏi vị trí gắn trên protein huyết thanh. Không được uống các chế phẩm có acid para – aminobenzoic trong thời gian dùng methotrexat.
Acid para – aminobenzoic dùng theo đường uống sẽ cạnh tranh và làm giảm tác dụng kháng khuẩn của các sulfonamid.
Dược lý và cơ chế
Acid para – aminobenzoic dùng dưới dạng bôi làm thuốc chống nắng. Thuốc hấp thụ tốt các bức xạ suốt dải cực tím UVB (280 – 310 nm) nhưng không hấp thụ hoặc hấp thụ rất ít bức xạ cực tím UVA (310 – 400 nm).
Các bức xạ bước sóng trung bình UVB gây cháy nắng và góp phần vào những biến đổi lâu dài gây ung thư và lão hóa da.
Các bức xạ bước sóng dài UVA không gây cháy nắng nhưng gây phản ứng cảm quang và bệnh da do ánh sáng; UVA hình như cũng góp phần vào những tổn hại dài hạn và vào sinh bệnh học của ung thư da và tổn hại do ánh sáng.
Như vậy các thuốc chống nắng chứa aminobenzoat có thể dùng để ngăn ngừa cháy nắng nhưng có lẽ không ngăn ngừa được các phản ứng cản quang liên quan đến bức xạ UVA; tuy nhiên nếu phối hợp với một benzophenon cũng có thể phần nào bảo vệ chống những phản ứng cảm quang này.
Acid para – aminobenzoic đôi khi đã được liệt vào nhóm vitamin B, nhưng thiếu hụt acid aminobenzoic không được chứng minh trên người.
Kali aminobenzoat đã từng được sử dụng trong điều trị một số rối loạn có xơ hóa quá mức, thí dụ bệnh cứng bì, nhưng giá trị điều trị còn nghi ngờ.
Khi dùng qua đường uống, acid para – aminobenzoic được hấp thu ở ống tiêu hóa. Thuốc chuyển hóa ở gan và đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa.
Bảo quản
Tác dụng của acid para - aminobenzoic trong dung dịch ethanol mạnh hơn so với tác dụng của nhiều thuốc chống nắng khác, và có tác dụng bảo vệ ngay cả khi có mồ hôi; nhưng nếu ngâm nước thì tác dụng bảo vệ bị giảm đi rất nhiều. Ethanol 50% hay 60% có tác dụng hơn so với các dung dịch kiềm. Acid para - aminobenzoic tan trong ethanol theo tỷ lệ 1: 8. Ðựng trong lọ kín, tránh ánh sáng.Quy chế
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Acid Para – Aminobenzoic trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Acid para – aminobenzoic được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây
thuốc Acid Para – Aminobenzoic là gì
cách dùng thuốc Acid Para – Aminobenzoic
tác dụng thuốc Acid Para – Aminobenzoic
công dụng thuốc Acid Para – Aminobenzoic
thuốc Acid Para – Aminobenzoic giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Acid Para – Aminobenzoic
giá bán thuốc Acid Para – Aminobenzoic
mua thuốc Acid Para – Aminobenzoic