Thuốc Cetirizin Hydroclorid

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Cetirizin Hydroclorid là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Cetirizin Hydroclorid có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Thông tin chung

Thuốc Cetirizin Hydroclorid (Cetirizine hydrochloride - R06A E07) là Kháng histamin; đối kháng thụ thể H1. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Cetirizin hydrochlorid và được đóng gói dưới dạng Viên nén: 5 mg, 10 mg; dung dịch: 1 mg/1 ml.

   
Tên thuốc Thuốc CETIRIZIN HYDROCLORID ®
Tên quốc tế Thuốc Cetirizine hydrochloride
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC R06A E07
Nhóm thuốc Kháng histamin; đối kháng thụ thể H1.
Thành phần Cetirizin hydrochlorid

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 5 mg, 10 mg; dung dịch: 1 mg/1 ml.

Chỉ định

Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 12 tuổi; viêm kết mạc dị ứng.

Liều dùng và cách dùng

Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Viên nén: người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên uống 1 viên 10 mg/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày.

Dung dịch:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 ml (10 mg)/lần/ngày hoặc 5 ml (5 mg) 2 lần/ngày.
Hiện nay, chưa có số liệu nào gợi ý cần phải giảm liều ở người cao tuổi. Tuy vậy, phải giảm nửa liều (viên hoặc dung dịch uống) ở người suy thận.

Người bệnh có chức năng thận suy giảm (độ thanh thải creatinin là 11 – 31 ml/phút) người bệnh đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút) và bệnh nhân suy gan thì liều là 5 mg/lần/ngày.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Ðến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
CETIRIZIN HYDROCLORID
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

ÍT gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

Thận trọng và lưu ý

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
Ở một số người bệnh sử dụng ceftirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.

Tương tác thuốc

Ðến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Ðộ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.

Dược lý và cơ chế

Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin.

Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 - 300C).

Quy chế

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Cetirizin Hydroclorid trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Cetirizin Hydroclorid là gì

cách dùng thuốc Cetirizin Hydroclorid

tác dụng thuốc Cetirizin Hydroclorid

công dụng thuốc Cetirizin Hydroclorid

thuốc Cetirizin Hydroclorid giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Cetirizin Hydroclorid

giá bán thuốc Cetirizin Hydroclorid

mua thuốc Cetirizin Hydroclorid

Thuốc Cetirizin Hydroclorid là thuốc gì?

Thuốc Cetirizin Hydroclorid (Cetirizine hydrochloride - R06A E07) là Kháng histamin; đối kháng thụ thể H1. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Cetirizin hydrochlorid Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Cetirizin Hydroclorid Viên nén: 5 mg, 10 mg; dung dịch: 1 mg/1 ml.. Mã ATC: R06A E07. Tên quốc tế: Cetirizine hydrochloride Xem chi tiết

Thông tin thuốc Cetirizin Hydroclorid?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Cetirizin Hydroclorid Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here