Thuốc Dextromethorphan là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế
Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Dextromethorphan có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.
Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Dextromethorphan được tổng hợp và biên tập lại Tại đây
Thông tin chung
Thuốc Dextromethorphan (Dextromethorphan - R05DA09) là Giảm ho khan. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Dextromethorphan và được đóng gói dưới dạng Viên nhai: 15 mg; Nang: 15 mg, 30 mg;Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 15 mg;Sirô: 2,5 mg, 3,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 12,5 mg, hoặc 15 mg trong 5 ml sirô;Hỗn dịch: 30 mg/5 ml;Dung dịch uống: 3,5 mg, 7,5 mg, hoặc 15 mg/ml.Ghi chú:Trong nhiềuchếphẩmtrịhovàcảmlạnh, dextromethorphan được dùng phối hợp với nhiều thuốc khác như: Acetaminophen, pseudoephedrin, clorpheniramin, guaifenesin, phenylpropanolamin.
Tên thuốc | Thuốc DEXTROMETHORPHAN ® |
Tên quốc tế | Thuốc Dextromethorphan |
Tên thương mại | Thuốc |
Mã ATC | R05DA09 |
Nhóm thuốc | Giảm ho khan. |
Thành phần | Dextromethorphan |
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nhai: 15 mg; Nang: 15 mg, 30 mg;Viên nén: 2,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 15 mg;Sirô: 2,5 mg, 3,5 mg, 5 mg, 7,5 mg, 10 mg, 12,5 mg, hoặc 15 mg trong 5 ml sirô;Hỗn dịch: 30 mg/5 ml;Dung dịch uống: 3,5 mg, 7,5 mg, hoặc 15 mg/ml.Ghi chú:Trong nhiềuchếphẩmtrịhovàcảmlạnh, dextromethorphan được dùng phối hợp với nhiều thuốc khác như: Acetaminophen, pseudoephedrin, clorpheniramin, guaifenesin, phenylpropanolamin.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
Ho không có đờm, mạn tính.
Chú ý: Ngăn chặn ho làm giảm cơ chế bảo vệ quan trọng của phổi, do vậy dùng thuốc giảm ho chưa hẳn là cách tốt nhất với người bệnh, đặc biệt là trẻ nhỏ.
Liều dùng và cách dùng
Trẻ em 2 – 6 tuổi: Uống 2,5 – 5 mg, 4 giờ/lần, hoặc 7,5 mg, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 30 mg/24 giờ.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 5 – 10 mg, 4 giờ/lần, hoặc 15 mg, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 60 mg/24 giờ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 – 20 mg, 4 giờ/lần, hoặc 30 mg, 6 – 8 giờ/lần, tối đa 120 mg/24 giờ.
Người cao tuổi: Liều giống của người lớn.
Dextromethorphan giải phóng chậm (hỗn hợp dextromethorphan và diethenylbenzen-ethenylbenzen sufonat copolymer) liều dùng được qui đổi tương đương dextromethorphan hydrobromid:
Trẻ em 2 – 6 tuổi: Uống 15 mg, 12 giờ/lần.
Trẻ em 6 – 12 tuổi: Uống 30 mg, 12 giờ/lần.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 60 mg, 12 giờ/lần.
Những người bệnh có nguy cơ suy hô hấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tối đa dùng thuốc không quá 7 ngày.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật (thường xảy ra với trẻ em).
Xử trí: Điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
Chống chỉ định
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt. Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Buồn nôn Da: Đỏ bừng
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Da: Nổi mày đay.
Hiếm gặp, ADR <1/1 000
Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ TKTW, dùng naloxon liều 2 – 10 mg, tiêm tĩnh mạch có thể có tác dụng hồi phục.
Thông báo cho người bệnh: Thuốc có thể gây buồn ngủ, tránh dùng cùng các thuốc ức chế TKTW và rượu.
Thận trọng và lưu ý
Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.
Lưu ý thời kỳ mang thai
Dextromethorphan được coi là an toàn khi dùng cho người mang thai và không có nguy cơ cho bào thai.
Nhưng nên thận trọng khi dùng các chế phẩm phối hợp có chứa ethanol và nên tránh dùng trong khi mang thai. Một số tác giả khuyên người mang thai không nên dùng các chế phẩm có dextromethorphan.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Tránh dùng các chế phẩm phối hợp dextromethorphan với ethanol cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Dextromethorphan được chuyển hóa chính nhờ cytochrom P450 isoenzym CYP2D6, bởi vậy tương tác với các thuốc ức chế enzyme này như amiodarone, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin làm giảm chuyển hóa của dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết thanh và tăng các ADR của dextromethorphan.
Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO vì có thể gây phản ứng tương tác có hại.
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế TKTW có thể tăng cường tác dụng ức chế TKTW của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.
Valdecobid làm tăng nồng độ của dextromethorphan trong huyết thanh khi dùng cùng nhau. Detromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin. Memantin có thể làm tăng cả tần xuất và tác dụng không mong muốn của memantin và dextromethorphan bởi vậy tránh dùng kết hợp. Không dùng kết hợp với moclobemid.
Tương kỵ
Dextromethorphan tương kỵ với penicilin, tetracyclin, salicylat, natri phenobarbital và nồng độ cao kali iodid, natri iodid.
Dược lý và cơ chế
Dextromethorphan hydrobromid là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần.
Dextromethorphan được dùng giảm ho do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc thường được dùng phối hợp với nhiều chất khác trong điều trị triệu chứng đường hô hấp trên. Thuốc không có tác dụng long đờm.
Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với hiệu lực của codein trong điều trị ho mạn tính. So với codein, dextromethorphan có tác dụng giảm ho kích ứng tương tự như codein, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ TKTW.
Dược động học
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm).
Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín. Dung dịch có chứa dextromethorphan cần tránh ánh sáng.Quy chế
Dextromethorphan có trong Danh mục thuốc thiết yếu tân dược ban hành lần thứ VI, năm 2013 và Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, năm 2015.Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Dextromethorphan trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Dextromethorphan được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây
thuốc Dextromethorphan là gì
cách dùng thuốc Dextromethorphan
tác dụng thuốc Dextromethorphan
công dụng thuốc Dextromethorphan
thuốc Dextromethorphan giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Dextromethorphan
giá bán thuốc Dextromethorphan
mua thuốc Dextromethorphan