Thuốc Ondansetron 2mg/mL là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Dược lý | Dược động học
Thuốc Ondansetron 2mg/mL là gì? Tác dụng thuốc Ondansetron, cách dùng, liều dùng, công dụng? Hướng dẫn sử dụng thuốc Ondansetron bao gồm chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, tác dụng phụ và các lưu ý khi dùng thuốc Ondansetron. Thông tin dưới đây được biên tập và tổng hợp từ Dược thư quốc gia Việt Nam - Bộ Y tế mới nhất, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) và các nguồn y khoa uy tín khác.
Ondansetron là thuốc gì?
Thuốc Ondansetron 2 mg/mL là Thuốc kê đơn - ETC sản xuất bởi Fresenius Kabi USA, LLC. Thuốc Ondansetron chứa thành phần Ondansetron Hydrochloride và được đóng gói dưới dạng Tiêm
Thông tin thành phần Ondansetron từ Dược thư quốc gia Xem chi tiết
Tên thuốc | Thuốc Ondansetron ®(Proprietary Name) |
Mã sản phẩm | 63323-373_9b0228ed-836c-724a-e053-2995a90a9932 |
Mã NDC | 63323-373 |
Doanh nghiệp sản xuất | Fresenius Kabi USA, LLC |
Mã Doanh nghiệp | 6332 |
Nhóm thuốc | Thuốc kê đơn - ETC - Finished Drugs |
Phân loại | Abbreviated New Drug Application (ANDA) |
Ngày bắt đầu | 18-11-2009 |
Thành phần | Ondansetron Hydrochloride |
Dạng thuốc | INJECTION |
Đường dùng | INTRAMUSCULAR; INTRAVENOUS |
Tên biệt dược | Thuốc ONDANSETRON HYDROCHLORIDE (Nonproprietary Name) |
Thuốc Ondansetron là Thuốc gốc (Generic Name / Proprietary Name). Xem thông tin chi tiết thuốc gốc Ondansetron® Tại đây
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Ondansetron
Thuốc Ondansetron 2mg/mL dưới dạng TiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng thuốc Ondansetron 2mg/mL
Phòng nôn và buồn nôn do điều trị ung thư bằng hóa trị liệu (đặc biệt là bằng cisplatin).
Phòng nôn và buồn nôn do chiếu xạ. Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.
Chú ý: Nên kê đơn ondansetron cho những người bệnh trẻ (tuổi dưới 45), vì những người này dễ có thể có những phản ứng ngoại tháp khi dùng liều cao metoclopramid và khi họ phải điều trị bằng các hóa chất gây nôn mạnh. Thuốc này vẫn được dùng cho người cao tuổi.
Không nên kê đơn ondansetron cho những trường hợp điều trị bằng các hóa chất có khả năng gây nôn thấp (như bleomycin, busulfan, cyclophosphamid liều dưới 1 000 mg, etoposid, 5-fluorouracil, vinblastin, vincristin).
Xem chi tiếtLưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ondansetron 2mg/mL hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Ondansetron 2mg/mL
Cách dùng
Cách pha thuốc để truyền tĩnh mạch:
Thuốc tiêm ondansetron được pha loãng trong 50 ml dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9% và truyền tĩnh mạch trong 15 phút.
Những dung dịch có thể dùng để pha loãng thuốc: Natri clorid 0,9%, dịch truyền glucose 5%, dịch truyền manitol 10%, dịch truyền Ringer và dịch truyền kali clorid 0,3% .
Chỉ pha thuốc ngay trước khi truyền, đảm bảo vô khuẩn và phải bảo quản thuốc đã pha trước khi truyền ở 2 – 8 oC trong vòng không quá 24 giờ.
Liều lượng
Phòng nôn do hóa trị liệu hoặc xạ trị: Khả năng gây nôn của các hóa trị liệu thay đổi theo từng loại hóa chất và phụ thuộc vào liều, vào sự phối hợp điều trị và độ nhạy cảm của từng người bệnh. Do vậy, liều dùng của ondansetron tùy theo từng cá thể, từ 8 – 32 mg/24 giờ, tiêm tĩnh mạch hoặc uống.
Không tiêm tĩnh mạch liều duy nhất trên 16 mg. Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Uống 30 phút trước khi bắt đầu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm ngay trước khi bắt đầu dùng hóa chất hoặc xạ trị một liều 8 mg. Sau đó, cứ 12 giờ uống tiếp 8 mg cho tới 1 – 2 ngày sau khi điều trị.
Có thể tiêm tĩnh mạch các liều như sau:
0,15 mg/kg x 3 lần/ngày. Tiêm trước khi bắt đầu điều trị 30 phút; hoặc 0,45 mg/kg, 1 lần/ngày (tối đa không quá 16 mg/lần). Trường hợp điều trị hóa trị liệu gây nôn nhiều (thí dụ cisplatin liều cao) 1 lần/ ngày: Uống 24 mg trước khi bắt đầu trị liệu 30 phút.
Trẻ em 4 – 11 tuổi (không dùng thuốc tiêm trộn sẵn cho trẻ em): Uống 4 mg trước khi bắt đầu trị liệu 30 phút, nhắc lại sau 4 và 8 giờ, sau đó, cứ 8 giờ cho uống 4 mg cho tới 1 – 2 ngày sau khi kết thúc điều trị.
Có thể tiêm tĩnh mạch chậm 0,15 mg/kg/lần trước khi bắt đầu trị liệu 30 phút, nhắc lại sau 4 và 8 giờ; hoặc tiêm một liều duy nhất 0,45 mg/kg/ngày (tối đa không quá 16 mg/lần).
Cũng có thể truyền tĩnh mạch (trong vòng ít nhất 15 phút) 5 mg/m2 (tối đa 8 mg/lần) ngay trước khi điều trị, sau đó dùng thuốc uống (bắt đầu uống sau khi truyền 12 giờ, 4 mg/lần, cách nhau 12 giờ, tối đa 32 mg/ngày, kéo dài tối đa 5 ngày), hoặc 0,15 mg/kg ngay trước khi điều trị (tối đa 8 mg/lần); nhắc lại sau 4 và 8 giờ, sau đó dùng thuốc uống (bắt đầu uống sau khi truyền 12 giờ, 4 mg/lần, cách nhau 12 giờ, tối đa 32 mg/ngày, kéo dài tối đa 5 ngày).
Trẻ em từ 6 tháng đến 3 tuổi:
Trẻ nặng trên 10 kg: Dùng như trẻ từ 4 đến 11 tuổi.
Trẻ nặng dưới 10 kg: Tiêm tĩnh mạch chậm trước khi bắt đầu trị liệu 30 phút hoặc truyền tĩnh mạch (trong vòng ít nhất 15 phút) ngay trước khi điều trị 0,15 mg/kg (tối đa 8 mg/lần), nhắc lại sau 4 và 8 giờ, sau đó dùng thuốc uống (cứ 12 giờ uống 1 lần, mỗi lần 2 mg cho tới 5 ngày sau điều trị (liều tối đa 32 mg/ngày).
Nôn và buồn nôn sau phẫu thuật
Người lớn: Dùng liều đơn 4 mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm vào khoảng 30 phút trước khi kết thúc gây mê.
Trẻ em (trên 2 tuổi): 0,1 mg/kg, tối đa 4 mg, tiêm tĩnh mạch chậm (trong ít nhất 30 giây) trước, trong hoặc sau khi gây mê.
Người bệnh suy gan: Giảm liều (liều tối đa 8 mg/ngày) cho người suy gan vừa và nặng.
Người cao tuổi: Liều lượng không thay đổi, giống như người lớn. Người suy thận: Không cần điều chỉnh liều. Chưa có nghiên cứu về việc dùng tiếp ondansetron sau ngày đầu tiên ở đối tượng này.
Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Ondansetron ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Ondansetron 2mg/mL
Điều trị: Không có thuốc điều trị đặc hiệu. Người bệnh cần được theo dõi và điều trị hỗ trợ.
Liều tiêm tĩnh mạch tới 145 mg và tổng liều tiêm tĩnh mạch một ngày cao tới 252 mg do bất cẩn mà không gây tai biến gì đã được báo cáo. Liều này cao hơn 10 lần liều khuyến cáo hàng ngày. Giảm huyết áp và ngất xỉu đã xảy ra ở 1 người uống 48 mg ondansetron.
Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Ondansetron 2mg/mL cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Ondansetron 2mg/mL có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Ondansetron 2mg/mL
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Ondansetron 2mg/mL
Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Ondansetron 2mg/mL phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Ondansetron 2mg/mL
Thường gặp, ADR > 1/100
TKTW: Đau đầu (9 – 27%), mệt mỏi (9 – 13%), sốt (2 – 8%), chóng
mặt (4 – 7%), lo âu (6%).
Tiêu hóa: Táo bón (6 – 11%), ỉa chảy (2 – 7%).
Da liễu: Ngứa (2 – 5%), phát ban (1%).
Sinh dục – Tiết niệu: Rối loạn sinh dục (7%), bí tiểu tiện (5%). Gan: ALT, AST tăng (1 – 5%).
Hô hấp: Tình trạng thiếu oxy (9%)
Phản ứng tại chỗ tiêm: Nóng, đỏ, đau (4%)
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Thần kinh trung ương: Chóng mặt. Tiêu hóa: Co cứng bụng, khô miệng. Thần kinh – cơ – xương: Yếu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Toàn thân: Quá mẫn, sốc phản vệ.
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp. TKTW: Đau đầu nhẹ, cơn động kinh.
Da: Nổi ban, ban xuất huyết. Nội tiết: Giảm kali huyết.
Gan: Tăng nhất thời men gan (aminotransferase) và bilirubin trong huyết thanh.
Hô hấp: Co thắt phế quản, thở nông, thở khò khè. Phản ứng khác: Đau ngực, nấc.
Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Ondansetron 2mg/mL
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Ondansetron 2mg/mL
Nên dùng ondansetron với mục đích dự phòng, không dùng với mục đích điều trị, vì thuốc này chỉ dùng để phòng nôn và buồn nôn chứ không dùng chữa nôn.
Chỉ nên dùng ondansetron trong 24 – 48 giờ đầu khi điều trị bằng hóa chất. Nghiên cứu cho thấy thuốc không tăng hiệu quả trong trường hợp phòng nôn và buồn nôn xuất hiện muộn.
Ondansetron không gây kích thích nhu động ruột hay dạ dày. Phải dùng thận trọng trong các trường hợp sau:
Nghi có tắc ruột do có thể che giấu sự tiến triển bệnh.
Dị ứng với các thuốc đối kháng 5-HT3 khác (đã từng ghi nhận có trường hợp bị phản ứng chéo).
Hội chứng QT dài bẩm sinh hoặc các yếu tố nguy cơ kéo dài QT khác (như dùng các thuốc gây kéo dài khoảng QT, rối loạn điện giải và phối hợp điều trị cùng với các thuốc anthracyclin).
Các chất đối kháng 5-HT3 gây kéo dài (phụ thuộc liều dùng) một số khoảng của điện tâm đồ (ECG) như PR, QRS, QT/QTc, JT. Điều này thường xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch 1 – 2 giờ. Khi sử dụng cùng với các thuốc gây kéo dài QT (như các thuốc chống loạn nhịp nhóm I và III) thì có thể xảy ra xoắn đỉnh. Các thuốc kháng 5-HT3 dạng tiêm ảnh hưởng đến các khoảng của ECG nhiều hơn là dạng uống.
Rối loạn chức năng gan do độ thanh thải giảm và nửa đời của thuốc tăng khi rối loạn chức năng gan. Trường hợp nặng (Child-Pugh loại
C) nên dùng liều khuyến cáo cho đối tượng này.
Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Ondansetron 2mg/mL: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Ondansetron 2mg/mL được không?
Chưa có thông tin thuốc có qua nhau thai hay không. Chỉ dùng trong trường hợp hiệu quả vượt trội so với nguy cơ rủi ro (trường hợp nghén nặng hoặc dùng các thuốc khác không có tác dụng).
Xem chi tiếtLưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Luôn cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Nghiên cứu trên động vật đã thấy thuốc tiết được vào sữa, vì vậy cần tránh dùng cho người mẹ đang cho con bú.
Xem chi tiếtLưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Ondansetron 2mg/mL có thể tương tác với những thuốc nào?
Ondansetron không gây cảm ứng hay ức chế hệ thống enzym đa hình cytocrom P450, nhưng chính nó lại bị chuyển hóa bởi nhiều enzym đa hình ở gan, trong đó có CYP3A4, CYP2D6, và
CYP1A2.
Vì vậy, các tác nhân gây cảm ứng hoặc ức chế hệ enzym này (như cyproteron, deferasirox, peginterferon alfa-2b, barbiturat, carbamazepin, dẫn chất rifampin, phenytoin, phenylbutazon, hoặc cimetidin, alopurinol, disulfiram, alfuzosin, artemether, ciprofloxacin,…) có thể làm thay đổi hệ số thanh thải và nửa đời của ondansetron, tuy nhiên không cần thiết phải điều chỉnh liều.
Ondansetron cũng có thể gây tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc sau: Apomorphin, dronedaron, pimozid, các chất làm kéo dài QT, quinin, tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.
Do ondansetron gây kéo dài QT của điện tâm đồ nên nói chung cần thận trọng khi dùng cùng các thuốc cũng gây kéo dài QT hoặc các thuốc gây độc cho tim như các anthracyclin. Tuy vậy cũng chưa thấy có tương tác nào đáng kể.
Nói chung, tránh dùng ondansetron cùng với các thuốc sau: Apomorphin, artemether, dronedaron, lumefantrin, nilotinib, pimozid, quetiapin, quinin, tetrebenazin, thioridazin, toremifen, vandetanib, vemurafenib, ziprasidon.
Tương kỵ
Những thuốc sau đây có thể được dùng cùng trên nhánh kia của dây truyền: Cisplatin, carboplatin, etoposid, ceftazidim, cyclophosphamid, doxorubicin, dexamethason và riêng 5-fluorouracil tới nồng độ 0,8 mg/ml. Nếu dùng 5-fluorouracil ở nồng độ cao hơn, có thể gây tủa. Không nên trộn ondansetron với dung dịch mà chưa xác định được khả năng tương hợp. Đặc biệt, dung dịch kiềm có thể gây tủa.
Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Ondansetron 2mg/mL nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Ondansetron 2mg/mL với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Ondansetron 2mg/mL với các hệ sinh học
Ondansetron là chất đối kháng chọn lọc thụ thể 5-HT3 (thụ thể serotonin nhóm 3), có tác dụng chống nôn. Thuốc có tác dụng cả ở ngoại vi, trên đầu mút thần kinh phế vị và cả ở trung tâm, trong vùng kích thích thụ thể hóa học.
Hóa trị liệu và xạ trị có thể gây giải phóng serotonin (5-HT) ở ruột non và gây phản xạ nôn bằng cách hoạt hóa dây thần kinh phế vị thông qua thụ thể 5-HT3. Ondansetron ức chế thụ thể này dẫn tới ức chế sự khởi đầu phản xạ nôn. Tương tự như vậy: Hoạt hóa dây thần kinh phế vị cũng có thể gây giải phóng 5-HT trong vùng kích thích thụ thể hóa học ở sàn não thất IV và gây nôn qua cơ chế trung tâm nên phản xạ này cũng bị ondansetron ức chế do tác dụng ức chế thụ thể ở sàn não thất IV.
Các cơ chế chống buồn nôn và nôn sau phẫu thuật chưa được biết rõ, nhưng có lẽ cũng theo cơ chế chống nôn và buồn nôn do nhiễm độc tế bào.
Ondansetron không phải là chất ức chế thụ thể dopamin, nên không có tác dụng phụ ngoại tháp.
Dược động học
Ondansetron hydroclorid được dùng tiêm tĩnh mạch và uống.
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và sinh khả dụng đường uống khoảng 56 – 71%, đường trực tràng 58 – 74%. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khi uống khoảng 30 phút.
Phân bố: Thể tích phân bố ở người lớn là 2,2 – 2,5 lít/kg, ở trẻ em là 1,7 – 3,7 lít/kg; 70 – 75% lượng thuốc trong huyết tương liên kết với protein.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan dưới tác dụng của isoenzym cytochrom P450 mà chủ yếu là CYP3A4, ngoài ra còn có CYP1A2 và CYP2D6. Phản ứng chủ yếu là hydroxyl hóa rồi liên hợp glucuronid hoặc sulfat, và có thể khử methyl hóa.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu (44 – 60%) dưới dạng chuyển hóa qua nước tiểu, khoảng 25% qua phân; khoảng 5% bài tiết ở dạng không đổi. Độ thanh thải huyết tương là 0,35 ± 0,16 lít/giờ/kg ở người lớn và có thể cao hơn ở trẻ em. Thanh thải toàn thân giảm ở người suy gan nặng (từ 2 tới 3 lần) và ở người suy thận nặng (2 lần). Nửa đời thải trừ của ondansetron khoảng 2 – 7 giờ ở trẻ dưới 15 tuổi, 3 – 6 giờ ở người bình thường và tăng lên ở người suy gan và người cao tuổi (đến 12 giờ khi có suy gan nhẹ hoặc trung bình và kéo dài đến khoảng 20 giờ ở người suy gan nặng).
Xem chi tiếtLưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Ondansetron 2mg/mL
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Ondansetron 2mg/mL như thế nào?
Bảo quản thuốc viên và bột pha tiêm ở 2 - 30 oC, tránh ánh sáng. Bảo quản dung dịch uống ở 15 - 30 oC, tránh ánh sáng. Thuốc tiêm, sau khi pha loãng bằng dung dịch glucose 5% hoặc natri clorid 0,9%, bền vững ở nhiệt độ phòng trong 48 giờ. Mặc dù ondansetron bền vững về hóa - lý khi pha loãng thuốc đúng quy định, nhưng phải đảm bảo vô khuẩn vì nói chung các dung môi không có chất bảo quản. Không nên dùng thuốc sau khi pha loãng 24 giờ.
Ondansetron hydroclorid có trong Danh mục thuốc thiết yếu tân dược ban hành lần thứ VI, năm 2013. Xem chi tiết
Lưu ý trên đây là thông tin hoạt chất Ondansetron từ Dược thư quốc gia không phải từ tờ thông tin sử dụng thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Ondansetron 2mg/mL. Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Ondansetron 2mg/mL từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung được tổng hợp và trình bày một cách dễ hiểu hy vọng bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Ondansetron 2mg/mL một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
NDC 63323-373 Ondansetron brand name, package, classification, dosage
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.fda.gov/drugs/drug-approvals-and-databases/national-drug-code-directory
https://www.cms.gov/medicare-coverage-database/indexes/ncd-alphabetical-index.aspx
Drugbank.vn
thuốc Ondansetron là gì
cách dùng thuốc Ondansetron
tác dụng thuốc Ondansetron
công dụng thuốc Ondansetron
thuốc Ondansetron giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Ondansetron
giá bán thuốc Ondansetron
mua thuốc Ondansetron