Thuốc Adenosin

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Adenosin là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Adenosin có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Adenosine được tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Thông tin chung

Thuốc Adenosin (Adenosine - C01E B10) là Thuốc chống loạn nhịp tim Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Adenosine và được đóng gói dưới dạng Lọ 6 mg/2 ml, 12 mg/4 ml để tiêm tĩnh mạch.Lọ 30 mg/ml để truyền tĩnh mạch.

   
Tên thuốc Thuốc ADENOSIN ®
Tên quốc tế Thuốc Adenosine
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC C01E B10
Nhóm thuốc Thuốc chống loạn nhịp tim
Thành phần Adenosine

Dạng thuốc và hàm lượng

Lọ 6 mg/2 ml, 12 mg/4 ml để tiêm tĩnh mạch.Lọ 30 mg/ml để truyền tĩnh mạch.

Chỉ định

Nhịp nhanh kịch phát trên thất, bao gồm cả hội chứng Wolff – Parkinson – White để chuyển nhanh về nhịp xoang.

Thuốc hỗ trợ trong kỹ thuật hiện hình tưới máu cơ tim: Adenosin dùng để làm giãn động mạch vành cùng với chụp hiện hình tưới máu cơ tim hoặc siêu âm 2 chiều để phát hiện các khiếm khuyết trong tưới máu hoặc co bóp bất thường cục bộ do bệnh động mạch vành.

Liều dùng và cách dùng

Dùng adenosin phải có bác sĩ theo dõi và có sẵn phương tiện hồi sức tim và hô hấp.
Với nhịp nhanh trên thất hoặc để chẩn đoán: Tiêm nhanh thẳng vào tĩnh mạch trong 1 – 2 giây hoặc vào dây truyền tĩnh mạch, sau đó truyền nhanh nước muối sinh lý. Liều khởi đầu là 6 mg (3 mg nếu tiêm vào tĩnh mạch trung tâm).

Nếu không có hiệu quả, sau 2 phút, lại tiêm 12 mg và lặp lại nếu cần. Liều tối đa 20mg đã được dùng nhưng liều cao hơn không được khuyến cáo. Liều trung bình có hiệu quả là 1 mg khi người bệnh dùng phối hợp với dipyridamol.

Liều trẻ em: 0,05 mg/kg tiêm tĩnh mạch, cứ sau 2 phút lại tăng 0,05 mg/kg nếu cần cho đến liều tối đa 0,25 mg/kg.

Quá liều và xử trí

Chưa thấy xảy ra trường hợp nào quá liều. Vì nửa đời của adenosin trong máu rất ngắn, nên thời gian tai biến nếu có do quá liều cũng hạn chế. Nếu tai biến kéo dài, nên dùng methylxanthin như cafein hoặc theophylin là những chất đối kháng cạnh tranh với adenosin.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Khi tiêm adenosin vào, trước khi về hẳn nhịp xoang bình thường ổn định, loạn nhịp tim cũng có thể lại xảy ra nhưng nhất thời, như ngoại tâm thu thất, nhịp chậm xoang, blốc nhĩ thất, rung nhĩ và nhịp nhanh trên thất trở lại nhanh, thậm chí có cả đợt ngừng tim ngắn.
Các tai biến khác chỉ nhẹ và ngắn (dưới 1 phút), vì nửa đời của adenosin rất ngắn (dưới 10 giây).

Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Nhức đầu (2%).
Tim mạch: Nóng bừng mặt (18%).

Hô hấp: Khó thở (12%), cảm giác ngực bị ép (7%).
Tiêu hóa: Buồn nôn (3%).
Thần kinh trung ương: Hơi choáng váng (2%), hoa mắt chóng mặt (1%), tê cóng (1%).

Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Khó chịu, ra mồ hôi, lo âu, cảm giác rát bỏng, có vị kim loại.
Tim mạch: Ðánh trống ngực, nhịp tim chậm, hạ huyết áp.

Hô hấp: Thở sâu nhanh, đau ngực.
Mắt: Nhìn mờ.
Xương – cơ: Ðau tay, đau chân, đau cổ và đau lưng.

Thận trọng và lưu ý

Trong quá trình cắt rung nhĩ có đường dẫn truyền nhĩ thất phụ, vì có thể xung động dẫn truyền qua đó làm tim đập nhanh hơn.

Do có khả năng làm tăng nhất thời rối loạn dẫn truyền hoặc loạn nhịp tim trong cơn tim nhanh kịch phát trên thất, nên khi dùng adenosin cần có bác sĩ theo dõi điện tim và có phương tiện hồi sức tim và hô hấp.

Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch adenosin phải thận trọng đối với người dễ bị hạ huyết áp như có rối loạn thần kinh thực vật, viêm màng ngoài tim hoặc hẹp van tim.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Adenosin là chất có sẵn ở một dạng nào đó trong tất cả các tế bào của cơ thể, do đó không có tác hại trên thai; dù sao, chỉ nên dùng khi có thai nếu thật cần thiết.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Adenosin chỉ được dùng tiêm tĩnh mạch trong tình huống cấp tính, và nửa đời trong huyết thanh rất ngắn, vì vậy có thể không có phần thuốc nào vào sữa.

Tương tác thuốc

Dipyridamol phong bế adenosin vào tế bào, nên làm tăng tác dụng của adenosin. Nếu cần phối hợp phải giảm liều adenosin.

Theophylin và các xanthin khác là những chất ức chế mạnh adenosin.
Khi cần phối hợp, phải tăng liều adenosin.
Nicotin có thể tăng tác dụng tuần hoàn của adenosin.

Dược lý và cơ chế

Adenosin là chất chủ vận purin, tác động trên các thụ thể P1 và P2 (mặc dù thụ thể P1 nhạy với adenosin hơn). Tiêm tĩnh mạch nhanh adenosin làm chậm sự dẫn truyền qua nút nhĩ thất và làm mất nhịp nhanh kịch phát trên thất do mạch vào lại ở nút nhĩ thất (một khi mạch vào lại đã mất, nhịp nhanh ngừng và nhịp xoang bình thường sẽ phục hồi).

Tác dụng dược lý của thuốc gồm giãn mạch vành, giãn mạch ngoại biên, giảm lực co cơ tim, ức chế nút xoang và dẫn truyền nút nhĩ thất. Trong nhịp nhanh trên thất, nhịp xoang phục hồi ở 85 – 95% người bệnh. Thuốc cũng có ích trong nghiên cứu điện sinh lý học để xác định vị trí của blốc nhĩ thất.

Do tác dụng đặc hiệu trên nút nhĩ – thất, adenosin cũng có ích trong xác định nguyên nhân nhịp nhanh có phức bộ QRS giãn rộng.

Bảo quản

Ðể thuốc nơi mát 15 - 300C. Tránh ánh sáng. Không để đông lạnh. Cần kiểm tra thuốc bằng mắt xem có vẩn đục hoặc biến màu trước khi dùng.

Quy chế

Thuốc phải được kê đơn và bán theo đơn.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Adenosin trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Adenosine được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Adenosin là gì

cách dùng thuốc Adenosin

tác dụng thuốc Adenosin

công dụng thuốc Adenosin

thuốc Adenosin giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Adenosin

giá bán thuốc Adenosin

mua thuốc Adenosin

Thuốc Adenosin là thuốc gì?

Thuốc Adenosin (Adenosine - C01E B10) là Thuốc chống loạn nhịp tim Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Adenosine Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Adenosin Lọ 6 mg/2 ml, 12 mg/4 ml để tiêm tĩnh mạch.Lọ 30 mg/ml để truyền tĩnh mạch.. Mã ATC: C01E B10. Tên quốc tế: Adenosine Xem chi tiết

Thông tin thuốc Adenosin?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Adenosin Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here