Thuốc Alcuronium Clorid

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Alcuronium Clorid là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Alcuronium Clorid có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Thông tin chung

Thuốc Alcuronium Clorid (Alcuronium chloride - M03A A01) là Phong bế thần kinh cơ. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Alcuronium chlorid và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm alcuronium clorid 5 mg/ml.

   
Tên thuốc Thuốc ALCURONIUM CLORID ®
Tên quốc tế Thuốc Alcuronium chloride
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC M03A A01
Nhóm thuốc Phong bế thần kinh cơ.
Thành phần Alcuronium chlorid

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm alcuronium clorid 5 mg/ml.

Chỉ định

Giãn cơ trong phẫu thuật bụng, sản khoa và chỉnh hình, dùng khi gây mê và khi cần hô hấp hỗ trợ.

Liều dùng và cách dùng

Ban đầu dùng liều 200 – 250 microgam/kg, tiêm tĩnh mạch. Liều bổ sung: 1/6 đến 1/4 liều ban đầu để đảm bảo tác dụng giãn cơ kéo dài thêm tương tự như lần đầu (khoảng 20 – 30 phút).
Trẻ em: 125 – 200 microgam/kg thể trọng.

Trẻ em và trẻ mới đẻ cần giảm liều vì có sự tăng nhạy cảm với thuốc.
Người bệnh bị 2 phẫu thuật trong vòng 24 giờ cần dùng liều thấp hơn.

Người bệnh bị bỏng, liều tương ứng với độ rộng của vết bỏng và thời gian sau tổn thương. Nếu bỏng trên 40% diện tích cơ thể, liều cần tăng lên 5 lần so với người bình thường.

Người bệnh có phẫu thuật với tuần hoàn ngoài cơ thể, nồng độ thuốc ở huyết tương tăng đáng kể, xấp xỉ 4 lần bình thường, cần giảm liều các trường hợp này.

Với người bệnh suy thận: Phải giảm liều vì thuốc thải trừ qua thận là chủ yếu. Tuy nhiên, đã dùng liều 160 microgam/kg thể trọng cho người ghép thận mà không thấy sự cố. Thời gian tác dụng trung bình của liều này kéo dài 37 phút. Cuối cùng có thể hồi phục chức năng thần kinh cơ bằng atropin và neostigmin.

Quá liều và xử trí

Ngừng thở kéo dài do liệt cơ liên sườn, cơ hoành gây trụy tim mạch, và những tác động do giải phóng histamin, nếu dùng quá liều.

Cần hỗ trợ hô hấp cho đến khi tự thở được, mặt khác, dùng neostigmin metylsulfat 2 – 3 mg hoặc edrophonium clorid 10 mg tiêm tĩnh mạch phối hợp với atropin sulfat 0,6 – 1,2 mg.

Nếu huyết áp giảm mạnh nên truyền dịch thay thế và dùng thận trọng thuốc gây tăng huyết áp.
Nên dùng thuốc kháng histamin trước khi phong bế thần kinh cơ để ngăn chặn tác dụng phụ do histamin gây ra ở người bệnh hen hay dễ bị co thắt phế quản.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100
Alcuronium giải phóng histamin và gây phản ứng dạng phản vệ, gây ban đỏ, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh và co thắt phế quản.
Giảm nhu động và trương lực của dạ dày – ruột.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Sốt cao ác tính.
Ngừng thở kéo dài do liệt cơ liên sườn.

Giãn đồng tử nếu truyền thuốc lượng lớn. Trong vòng 6 – 24 giờ sau khi ngừng truyền, đồng tử trở lại bình thường. Ðiều này rất quan trọng vì rất dễ nhầm với hiện tượng chết não ở người bệnh hôn mê nếu không thăm khám kỹ thần kinh.

Thận trọng và lưu ý

Người bệnh bị suy hô hấp, hoặc mắc các bệnh về phổi hoặc suy yếu và mất nước.
Người bệnh có tiền sử hen hoặc quá mẫn với các thuốc phong bế thần kinh – cơ khác.

Sự kháng thuốc có thể xảy ra ở người suy gan.
Người bệnh suy thận, do thuốc chủ yếu thải qua nước tiểu.

Tác dụng của thuốc tăng lên khi có nhiễm acid hô hấp, kali huyết giảm, thân nhiệt cao và tác dụng giảm khi hạ thân nhiệt.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Người bệnh phẫu thuật mổ cắt tử cung đã dùng alcuronium với liều 15 – 30 mg, tiêm tĩnh mạch trước chuyển dạ 5 – 10 phút không thấy ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh.
Như các thuốc khác, người mang thai chỉ nên dùng nếu thật cần thiết.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Chỉ dùng nếu thật cần thiết.

Tương tác thuốc

Dùng phối hợp với kháng sinh: Tác dụng của alcuronium được kéo dài bởi clindamycin, colistin, kanamycin, neomycin, polymyxin, streptomycin, tetracyclin, tobramycin, framycetin, lincomycin, amikacin, gentamycin và những kháng sinh aminoglycosid khác.

Dùng phối hợp với thuốc mê: Ether, cyclopropan, halothan, ketamin, metoxyfluran, enfluran, isofluran, thiopental, etomidat kéo dài tác dụng của alcuronium.

Tương kỵ với các dung dịch kiềm thí dụ các dung dịch bacbiturat như thiopental natri. Không dùng chung bơm tiêm hoặc chung kim tiêm với các thuốc trên.

Dược lý và cơ chế

Tác dụng của alcuronium tương tự như d – tubocurarin, gây giãn cơ cạnh tranh (không khử cực), được dùng trong phẫu thuật. Thuốc cạnh tranh với acetylcholin ở các thụ thể tại cuối bản vận động và gây phong bế thần kinh cơ.

Ðầu tiên là cơ mặt, sau đó đến cơ chân, tay và cuối cùng là cơ thân. Sự liệt cơ được hồi phục dần theo thứ tự ngược lại. Chức năng thần kinh cơ trở lại bình thường nếu dùng chất kháng cholinesterase như neostigmin.

Với liều thường dùng, sự giãn cơ bắt đầu sau 2 phút và kéo dài 20 – 30 phút. Khi dùng đường tĩnh mạch, alcuronium phân bố rộng rãi khắp các mô. Thuốc không bị chuyển hóa và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 80 – 85%), phần còn lại (15 – 20%) bài xuất vào mật rồi thải qua phân. Nửa đời thải trừ của alcuronium khoảng 3 giờ.

Bảo quản

Dung dịch 1% trong nước có pH từ 4,0 - 6,0. Bảo quản trong lọ kín.

Quy chế

Thuốc độc bảng B.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Alcuronium Clorid trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Alcuronium Clorid là gì

cách dùng thuốc Alcuronium Clorid

tác dụng thuốc Alcuronium Clorid

công dụng thuốc Alcuronium Clorid

thuốc Alcuronium Clorid giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Alcuronium Clorid

giá bán thuốc Alcuronium Clorid

mua thuốc Alcuronium Clorid

Thuốc Alcuronium Clorid là thuốc gì?

Thuốc Alcuronium Clorid (Alcuronium chloride - M03A A01) là Phong bế thần kinh cơ. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Alcuronium chlorid Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Alcuronium Clorid Dung dịch tiêm alcuronium clorid 5 mg/ml.. Mã ATC: M03A A01. Tên quốc tế: Alcuronium chloride Xem chi tiết

Thông tin thuốc Alcuronium Clorid?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Alcuronium Clorid Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here