Thuốc Etamsylat

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Etamsylat là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Etamsylat có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Etamsylate được tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Thông tin chung

Thuốc Etamsylat (Etamsylate - B02BX01) là Thuốc cầm máu. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Etamsylat và được đóng gói dưới dạng Viên nén: 250 mg, 500 mg. Ống tiêm: 250 mg/2 ml.

   
Tên thuốc Thuốc ETAMSYLAT ®
Tên quốc tế Thuốc Etamsylate
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC B02BX01
Nhóm thuốc Thuốc cầm máu.
Thành phần Etamsylat

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 250 mg, 500 mg. Ống tiêm: 250 mg/2 ml.

Chỉ định

Điều trị ngắn hạn mất máu trong chứng đa kinh, nhưng hiện nay không còn được khuyến cáo vì ít hiệu quả hơn các điều trị khác (acid mefanamic, acid tranexamic).
Phòng và giảm mất máu do phẫu thuật.

Phòng và điều trị xuất huyết quanh hoặc trong não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp (dưới 1 500 g).

Liều dùng và cách dùng

Điều trị ngắn hạn mất máu trong chứng đa kinh: Uống 500 mg/lần
x 4 lần/ngày, trong thời gian kinh nguyệt.

Phòng và điều trị xuất huyết quanh hoặc trong não thất ở trẻ sơ sinh cân nặng rất thấp: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 12,5 mg/kg thể trọng trong vòng 1 giờ sau khi sinh, sau đó cứ 6 giờ lặp lại 1 lần trong vòng 4 ngày cho tới tổng liều 200 mg/kg.

Kiểm soát chảy máu sau khi mổ: Có thể uống hoặc tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạnh với liều cho người lớn là 250 đến 500 mg. Liều này có thể lặp lại sau 4 – 6 giờ, khi cần.
Đối với cấp cứu: Tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch 500 – 750 mg một lần, 3 lần trong 1 ngày.

Điều trị trước khi phẫu thuật: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 500 mg   1 giờ trước khi mổ.
Điều trị hậu phẫu: Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 250 mg mỗi lần, 2 lần trong 1 ngày.
Trẻ em dùng 1/2 liều người lớn.

Chú ý: Có thể hòa tan dung dịch tiêm trong 1 cốc nước để uống, cũng có thể dùng để băng bó cầm máu tại chỗ.

Quá liều và xử trí

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, sốt, đau đầu, ban da.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo, hạ huyết áp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Đau đầu, ban: Giảm liều
Rối loạn tiêu hóa: Uống etamsylat sau khi ăn.

Thận trọng và lưu ý

Thận trọng khi dùng etamsylat cho người đang hoặc đã có tiền sử viêm tắc tĩnh mạch (như đột qụy, nghẽn động mạch phổi, nghẽn tĩnh mạch sâu) vì có liên quan với sự tăng tỷ lệ huyết khối tĩnh mạch sâu ở người bệnh phẫu thuật âm đạo.

Thận trọng với bệnh nhân hen, dị ứng hoặc có tiền sử phản ứng dị ứng với thuốc do các chế phẩm etamsylat có chứa natri sulfit có thể gây hoặc làm nặng thêm phản ứng kiểu phản vệ.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận do thuốc thải trừ hầu hết qua thận ở dạng không đổi.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Không có dữ liệu.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Không nên dùng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú vì thuốc phân bố được qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Dược lý và cơ chế

Etamsylat là một thuốc cầm máu. Thuốc duy trì sự ổn định của thành mao mạch và hiệu chỉnh sự kết dính khác thường của tiểu cầu. Etamsylat được dùng để phòng và xử trí chảy máu ở các mạch máu nhỏ.

Dược động học
Đường uống: Etamsylat được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 500 mg, đỉnh nồng độ trong huyết tương đạt 15 microgam/ml sau 4 giờ. Nửa đời thải trừ khoảng 8 giờ.

Đường tiêm: 1 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 500 mg etamsylat, nồng độ trong huyết tương đạt được là 30 microgam/ml. Nửa đời trong huyết tương khi tiêm tĩnh mạch là 1,9 giờ và tiêm bắp là 2,1 giờ.

Liên kết với protein trong huyết tương vào khoảng 95%. Etamsylat được thải trừ chủ yếu ở dạng không biến đổi qua đường nước tiểu (> 80%).
Etamsylat phân bố được vào sữa mẹ.

Bảo quản

Bảo quản trong đồ đựng kín và tránh ánh sáng.

Quy chế

Etamsylat có trong Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, năm 2015.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Etamsylat trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Etamsylate được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Etamsylat là gì

cách dùng thuốc Etamsylat

tác dụng thuốc Etamsylat

công dụng thuốc Etamsylat

thuốc Etamsylat giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Etamsylat

giá bán thuốc Etamsylat

mua thuốc Etamsylat

Thuốc Etamsylat là thuốc gì?

Thuốc Etamsylat (Etamsylate - B02BX01) là Thuốc cầm máu. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Etamsylat Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Etamsylat Viên nén: 250 mg, 500 mg. Ống tiêm: 250 mg/2 ml.. Mã ATC: B02BX01. Tên quốc tế: Etamsylate Xem chi tiết

Thông tin thuốc Etamsylat?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Etamsylat Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here