Thuốc Trihexyphenidyl

Thuốc là gì? Hướng dẫn sử dụng - Dược thư quốc gia

Thuốc Trihexyphenidyl là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Dược lý Dược động học | Bảo quản | Quy chế

Dưới đây là thông tin được biên tập lại từ thông tin thuốc Trihexyphenidyl có trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Nội dung tham khảo này dành cho chuyên gia, những người có hiểu biết về y khoa.

Xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Trihexyphenidyl được tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Thông tin chung

Thuốc Trihexyphenidyl (Trihexyphenidyl hydrochloride - N04AA01) là Thuốc kháng muscarin, thuốc chống loạn động, điều trị Parkinson. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Trihexyphenidyl và được đóng gói dưới dạng Viên nén 2 mg, 5 mg;Viên nang 5 mg;Cồn ngọt 2 mg/5 ml.

   
Tên thuốc Thuốc TRIHEXYPHENIDYL ®
Tên quốc tế Thuốc Trihexyphenidyl hydrochloride
Tên thương mại Thuốc
Mã ATC N04AA01
Nhóm thuốc Thuốc kháng muscarin, thuốc chống loạn động, điều trị Parkinson.
Thành phần Trihexyphenidyl

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 2 mg, 5 mg;Viên nang 5 mg;Cồn ngọt 2 mg/5 ml.

Chỉ định

Điều trị hỗ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).
Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazin, butyrophenon nhưng không hiệu quả với các loạn động muộn.

Liều dùng và cách dùng

Trihexyphenidyl thường dùng uống, ngày 3 lần vào bữa ăn, nếu cần thêm một liều thứ 4 vào lúc đi ngủ. Nếu gây khô miệng quá, nên dùng trước bữa ăn hoặc ngậm kẹo bạc hà, kẹo cao su không đường hoặc nước. Cũng có thể dùng kèm thêm loại thuốc thay thế nước bọt. Liều dùng trihexyphenidyl phải được điều chỉnh cẩn thận theo đáp ứng của từng người bệnh, đặc biệt người trên 60 tuổi.

Hội chứng Parkinson:
Ngày đầu uống 1 mg, sau đó cách 3 – 5 ngày tăng 2 mg cho tới khi đạt 6 – 10 mg mỗi ngày. Người bệnh có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng tới 12 – 15 mg/ngày (có thể tới 20 mg/ngày).

Người cao tuổi:
Chỉ nên sử dụng trihexyphenidyl kết hợp với carbidopa để điều trị Parkinson cho người cao tuổi, liều duy trì 2 – 6 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ.
Trẻ em: Từ 3 tháng – 18 tuổi, khởi đầu uống 1 – 2 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ để uống, sau đó cách 3 – 7 ngày tăng 1 mg tuỳ theo đáp ứng và biểu hiện của ADR; liều tối đa 2 mg/kg/ngày.

Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần:
Uống 5 – 15 mg/ngày. Liều đầu tiên 1 mg đã có thể kiềm chế được một số phản ứng, song nếu biểu hiện ngoại tháp không kiểm soát được trong vòng vài giờ thì cần tăng liều để đạt yêu cầu.

Cũng có thể điều chỉnh bằng cách giảm liều của thuốc đã gây ra các phản ứng này, sau đó điều chỉnh liều của cả 2 thuốc. Khi đã kiểm soát được các rối loạn này trong nhiều ngày, có thể ngừng dùng hoặc giảm liều trihexyphenidyl.

Nếu dùng phối hợp với levodopa, liều của 2 thuốc phải giảm và điều chỉnh cho phù hợp với đáp ứng và dung nạp thuốc của từng người bệnh. Thông thường với liều 3 – 6 mg trihexyphenydyl/ngày là đủ tác dụng.

Khi trihexyphenidyl được dùng thay thế toàn bộ hoặc một phần thuốc kháng muscarin khác, liều trihexyphenidyl cần tăng dần, trong khi đó thuốc kia cần giảm dần.

Quá liều và xử trí

Nếu uống quá liều phải gây nôn, rửa dạ dày và có thể dùng diazepam để kiểm soát các kích động quá mức và co giật.

Chống chỉ định

Tác dụng phụ

Các ADR chủ yếu là tác dụng kháng acetylcholin quá mức.
Thường gặp, ADR > 1/100
Mắt: Nhìn mờ do tác dụng kháng acetylcholin. Miệng: Khô.

Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, nôn, tắc ruột.

TKTW: Lú lẫn, lo âu, ảo giác, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu (đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân tổn thương não và người sa sút trí tuệ).
Tiết niệu: Bí tiểu.
Mắt: Giảm tiết nước mắt, tăng nhãn áp, nhìn mờ, giãn đồng tử. Miệng: Khô họng.
Da: Phát ban.

Hướng dẫn cách xử trí ADR
Nguy cơ phản ứng tâm thần dưới dạng lú lẫn rất phổ biến ở người bệnh cao tuổi khi bắt đầu hoặc đã rõ ràng có sa sút trí tuệ. Do đó phải hết sức thận trọng điều trị nhóm người bệnh này. Khô mắt là một biến chứng có thể gây nhiều vấn đề quan trọng đối với người bệnh dùng kính tiếp xúc trực tiếp. Khô miệng có thể gây sâu răng.

Thận trọng và lưu ý

Người cao tuổi và trẻ em dễ nhạy cảm với các ADR của thuốc. Thận trọng khi trời nóng và khi vận động.
Thận trọng với người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glôcôm góc mở, bí đái.
Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ.

Lưu ý thời kỳ mang thai

Còn ít kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc cho phụ nữ có thai, chưa ghi nhận được tác dụng có hại. Sử dụng thận trọng cho người mang thai, chỉ nên dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có hại.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Tránh dùng trihexyphenidyl khi cho con bú.

Tương tác thuốc

Trihexyphenidyl làm giảm tác dụng của phenothiazin.
Dùng với amantadin có thể làm tăng tác dụng kháng acetylcholin lên TKTW.
Trihexyphenidyl làm giảm hấp thu digoxin khi uống viên digoxin.
Tương kỵ
Trihexyphenidyl tương kỵ với các tác nhân oxy hóa.

Dược lý và cơ chế

Trihexyphenidyl là một amin bậc 3 tổng hợp, kháng muscarin, điều trị hội chứng Parkinson. Như các thuốc kháng muscarin khác, trihexyphenidyl có tác dụng ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại vi kiểu atropin, kể cả cơ trơn.

Trihexyphenidyl có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim. Cơ chế chính xác của trihexyphenidyl trong hội chứng Parkinson chưa được rõ, có thể do phong bế các xung ly tâm và ức chế trung tâm vận động ở não. Với liều thấp, thuốc ức chế TKTW nhưng với liều cao lại kích thích giống như dấu hiệu của ngộ độc atropin.

So với levodopa, trihexyphenidyl kém hiệu quả và lại độc hơn. Hiện nay thuốc này ít được dùng để điều trị bệnh Parkinson, mà chỉ dùng để phụ trợ cho levodopa, tuy thuốc có thể dùng làm giảm chứng run và giảm tiết nước bọt.

Dùng dài ngày, trihexyphenidyl không ảnh hưởng đáng kể đến huyết áp, hô hấp, gan, thận và tủy xương.

Trihexyphenidyl được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Tác dụng bắt đầu sau 1 giờ, cao nhất trong 2 – 3 giờ và kéo dài 6 – 12 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ của trihexyphenidyl thay đổi tuỳ theo phương pháp xét nghiệm. Với phương pháp xét nghiệm miễn dịch phóng xạ, nửa đời thải trừ pha đầu là 5,33 giờ, pha cuối là 32,7 giờ.

Bảo quản

Bảo quản trong lọ kín, ở 15 - 30 °C, tránh làm đông băng. Dạng cồn ngọt bảo quản ở 20 - 25 °C.

Quy chế

Trihexyphenidyl hydroclorid có trong Danh mục các thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, năm 2015.

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã biên tập lại các thông tin về thuốc Trihexyphenidyl trong Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Với những người không phải chuyên gia có thể xem thông tin dễ hiểu hơn về Thuốc Trihexyphenidyl được chúng tôi tổng hợp và biên tập lại Tại đây

Dược thư quốc gia Việt Nam

thuốc Trihexyphenidyl là gì

cách dùng thuốc Trihexyphenidyl

tác dụng thuốc Trihexyphenidyl

công dụng thuốc Trihexyphenidyl

thuốc Trihexyphenidyl giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Trihexyphenidyl

giá bán thuốc Trihexyphenidyl

mua thuốc Trihexyphenidyl

Thuốc Trihexyphenidyl là thuốc gì?

Thuốc Trihexyphenidyl (Trihexyphenidyl hydrochloride - N04AA01) là Thuốc kháng muscarin, thuốc chống loạn động, điều trị Parkinson. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Trihexyphenidyl Xem chi tiết

Dạng thuốc, mã ATC và tên quốc tế?

Thuốc Trihexyphenidyl Viên nén 2 mg, 5 mg;Viên nang 5 mg;Cồn ngọt 2 mg/5 ml.. Mã ATC: N04AA01. Tên quốc tế: Trihexyphenidyl hydrochloride Xem chi tiết

Thông tin thuốc Trihexyphenidyl?

Dược thư quốc gia Việt Nam: thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Trihexyphenidyl Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here