Danh sách

Thuốc Whey protein

0
Thuốc Whey protein. Nhóm Thực phẩm chức năng. Thành phần Whey protein. Biệt dược Bột pha uống Tác dụng chính của Whey Protein là bổ sung protein để hỗ trợ quá trình tăng cơ bắp , ít calo khó lên cân. Whey Protein không phải sản phẩm chuyên để tăng cân, nhưng nếu có tăng cân thì đó là tăng khối lượng cơ bắp.. Whey Protein chứa rất ít chất béo và đường, một số sản phẩm Whey Protein hầu như là không có, nên ít calories ( calories là yếu tố quết định đến tăng cân ) Dùng Whey protein có thể dẫn đến giảm sự thèm ăn và giảm lượng thức ăn, tăng đốt cháy chất béo và xây dựng cơ bắp, kiểm soát lượng đường tốt hơn và giảm chất béo lưu trữ. Cùng với các lợi ích nói trên của Whey Protein còn giúp tăng sức mạnh và tăng cơ nạc, Whey Protein cũng được ghi nhận trong khả năng để giảm khối lượng chất béo.

Thuốc lactoferrin

0
Thuốc lactoferrin. Nhóm Thực phẩm chức năng. Thành phần lactoferrin. Biệt dược Tác dụng kháng khuẩn, kháng vi sinh vật Lactoferrin liên kết và vận chuyển sắt tự do trong máu đến các tế bào để nuôi cơ thể, điều này ngăn chặn sự tăng sinh của vi khuẩn có hại (sống phụ thuộc vào sắt, thiếu sắt để phát triển). Ngược lại, lactoferrin là nguồn cung cấp sắt và hỗ trợ tăng trưởng vi khuẩn có lợi. Tác dụng kháng virus Liên kết với glycosaminoglycans (chuỗi glucid gồm những phân tử đường đơn), trên màng tế bào, ngăn chặn virus (adenovirus, enterovirus…) xâm nhập vào tế bào . Tác dụng trên hệ miễn dịch và chống viêm Lactoferrin mang điện tích dương sẽ liên kết với các phân tử mang điện tích âm trên bề mặt các tế bào khác nhau của hệ thống miễn dịch, điều này sẽ kích hoạt con đường tín hiệu dẫn đến phản ứng miễn dịch. Lactoferrin có thể dùng như 1 biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn. Việc kết hợp Lactoferrin vào trong các loại thuốc kháng virus nhằm tăng cường tính kháng khuẩn và làm giảm các tác dụng phụ do các thuốc này gây ra. Lactoferrin là một loại glycoprotein (carbohydrate liên kết với protein) trọng lượng phân tử 80000 Da bao gồm 700 acid amin, thuộc nhóm Transferrin (các protein có khả năng liên kết và vận chuyển ion Fe3+). Lactoferrin được xác định là protein liên kết với sắt chính trong sữa mẹ, đặc biệt là sữa non. Các nghiên cứu sau này đã xác định thêm Lactoferrin được tiết ra từ các tuyến ngoại tiết, nước bọt và bạch cầu hạt đa nhân trung tính.Lactoferrin là kháng thể có trong sữa mẹ, giúp trẻ tăng cường hệ miễn dịch. Lactoferrin có nồng độ cao nhất trong sữa non và giảm dần đến 9 tháng thì mất hoàn toàn.Lactoferrin chỉ tìm thấy ở trong sữa của động vật có vú và từ nguồn dinh dưỡng thiết yếu trong sữa mẹ. Nồng độ Lactoferrin cao nhất là trong sữa non và giảm dần trong sữa trưởng thành. Sữa mẹ có hàm lượng Lactoferrin cao nhất. Trong khi các động vật có vú khác (Ví dụ: bò, cừu, dê,…) có hàm lượng Lactoferrin rất thấp, nếu chỉ uống sữa này sẽ thiếu Lactoferrin. Chỉ có sữa mẹ hoặc các thực phẩm bổ sung Lactoferrin mới có thể cung cấp đủ lượng Lactoferrin cần thiết cho cơ thể.

Thuốc An Trĩ Vương

0
Thuốc An Trĩ Vương. Nhóm Thực phẩm chức năng. Thành phần An Trĩ Vương. Biệt dược

Thuốc Acid Glutamic

0
Thuốc Acid Glutamic. Nhóm Thực phẩm chức năng. Thành phần Acid Glutamic. Biệt dược Maby-IQ, Alvesin 10E, Alvesin 40, Glutamic acid -B6, Mekogluta B6, Vaminolact viên nén, viên nang