Albunorm 20%

Thuốc Albunorm 20% là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Albunorm 20% là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Albunorm 20% là thuốc gì?

Thuốc Albunorm 20% là Máu - Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: 8861/QLD-KD được sản xuất bởi Octapharma Pharmazeutika Productions G.m.b.H - ÁO. Thuốc Albunorm 20% chứa thành phần Human albumin và được đóng gói dưới dạng Dung dịch truyền

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký 8861/QLD-KD
Dạng bào chế Dung dịch truyền
Thành phần Human albumin
Phân loại Máu - Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử
Doanh nghiệp sản xuất Octapharma Pharmazeutika Productions G.m.b.H - ÁO
Doanh nghiệp đăng ký Công ty CPDP Trung ương CPC 1
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Albunorm 20% - SĐK 8861/QLD-KD
Thuốc Albunorm 20% - SĐK 8861/QLD-KD

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Albunorm 20%

Thuốc Albunorm 20% thành phần Human albumin dưới dạng Dung dịch truyền

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Albunorm 20%

- Giảm thể tích huyết tương cấp hoặc bán cấp do bỏng, viêm tụy, chấn thương, phẫu thuật.- Giảm Albumin huyết nặng kèm theo giảm thể tích huyết tương và phù toàn thân trong điều kiện phải hạn chế đưa nước và điện giải và không được tảng thể tích huyết tương.- Điều trị hỗ trợ cho tăng bilirubin—máu trong bệnh tan huyết sơ sinh.- Điều trị bổ trợ trong hội chứng suy thở người lớn (ARDS).- Đế làm loãng máu trong nỗi tắt tuần hoàn tim phổi.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Albunorm 20% hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Albunorm 20% - Đường dùng và cách dùng

Liều dùng albumin phụ thuộc vào tình trạng lâm sàng và đáp ứng của người bệnh và được xác định bằng cách theo dõi huyết áp động mạch, huyết áp tĩnh mạch trung tâm trong khi dùng để tránh tăng quá mức thể tích máu.Tốc độ truyền albumin là 1ml/phút, có thể tăng tốc độ truyền trong điều trị sốc. Không nên truyền quá 250g/48 giờ. Nếu cần dùng quá liều này phải thay thế bằng huyết tương.- Sốc do giảm thể tích máu cấp: Liều ban đầu cho người lớn là 25g albumin (125ml dung dịch 20%) và cho trẻ em khoảng 1g/kg. Nếu cần thiết nhắc lại một liều sau 15—30phút. Khi có xuất huyết có thể phải truyền máu tòan phần.- Giảm protein huyết: Liều tối đa trong một ngày là 2g/kg thể trọng.- Bị bỏng: Liều dùng và thời gian tùy thuộc vào diện tích bỏng, liều dùng cần đủ để hồi phục thể tích huyết tương và giảm hiện tượng có đặc máu. Truyền 125m| dung dịch20% cùng với các dung dịch điện giải. Để điều trị bỏng không khẩn cấp ở trẻ em, dùng từ 6,25—12,5g.- Tăng bilirubin huyết ớ trẻ sơ sinh: Dùng 1g/kg thể trọng trước khi truyền thay máu (albumin với liều 1,5 - 2,5g/100m| máu cũng có thế được thêm vào dịch thay máu được truyền).- Trẻ em :Thông thường liều 1/4—1/2 liều người lớn có thể dùng, hoặc liều có thể tính toán theo 0,6-1g/kg cân nặng (3—5ml human albumin 20%). Tốc độ truyền ớ trẻ em bằng 1/4 tốc độ người lớn.Có thể dùng trực tiếp theo đường tĩnh mạch hay có thể pha loãng với dung dịch đằng trương (như glucose 5% hoặc sodium chloride 0,9%).Nếu cần sử dụng với dung lượng lớn, phải làm ẩm thuốc đến nhiệt độ phòng hay nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.CÁCH DÙNG-        Human Albumin 20% nồng độ muối thấp được tiêm truyền trực tiếp bằng đường tĩnh mạch, có thể được pha loãng trong dung dịch đẳng trương (Sodium clorid 0,9%). Như tất cả các dung dịch tiêm truyền khác, nếu truyền với một lượng lớn cần làm ấm dung dịch lên nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.-        Không dùng dung dịch khi đã bị vẩn đục hay có cặn.-        Nên sử dụng chai thuốc ngay sau khi mở nắp. Bất kỳ dung dịch nào không được sử dụng phải vứt bỏ để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn.-        Tốc độ truyền nên được điều chỉnh theo cá nhân và chỉ định, thông thường 1 – 2 ml/phút.-        Human Albumin 20% nồng độ muối thấp không nên trộn chung với các thuốc khác, với máu toàn phần và với hồng cầu cô đặc.-        Không được pha dung dịch Albumin với nước để tiêm truyền vì có thể gây tán huyết cho người bệnh.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Albunorm 20% ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Albunorm 20%

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Albunorm 20% cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Albunorm 20% có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Albunorm 20%

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Albunorm 20%

- Tiền sử dị ứng với các chế phẩm có Albumin - Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Các trạng thái và hậu quả của tăng thể tích máu (ví dụ: tăng thể tích máu ở bệnh đột quỵ, tăng huyết áp) hay loãng máu có thể gây nên những nguy cơ cho người bệnh như: Suy tim mất bù Tăng huyết áp Giãn tĩnh mạch thực quản Phù phổi Xuất huyết tạng Thiếu máu trầm trọng Vô hiệu do nguyên nhân tại thận và sau thận Mất nước (trừ phi chất lỏng đủ để tiêm truyền đồng thời)

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Albunorm 20% phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Albunorm 20%

- Tác dụng phụ sau khi tiêm truyền Albumin rất hiếm. Hiệu quả không mong muốn như sốt, buồn nôn, nôn mửa, bừng mặt, tụt huyết áp với mạch nhanh, mề đay, khó thở thường biến mất rất nhanh khi tốc độ truyền giảm xuống hay ngưng truyền. - Shock phản vệ có thể xảy ra ở một vài trường hợp riêng lẻ. - Nếu có xuất hiện tác dụng phụ cần giảm tốc độ truyền hoặc ngưng truyền cho đến khi các triệu chứng đó biến mất. Nếu phản ứng trầm trọng kéo dài sau khi ngưng truyền, nên chọn chế độ điều trị thích hợp. Trong trường hợp shock hay mẫn cảm, nên tuân theo chế độ điều trị shock. - Bệnh nhân nên thông báo những tác dụng không mong muốn không đề cập ở trên cho bác sĩ hay dược sĩ. - Khi sử dụng các chế phẩm làm từ máu người hoặc huyết tương, những sản phẩm gây bệnh không hoàn toàn bị loại trừ do có thể có những mầm bệnh mà cho đến nay khoa học chưa phát hiện ra. - Tuy nhiên các tác nhân gây bệnh đã được giảm thiểu do áp dụng những biện pháp kiểm tra nghiêm ngặt để lựa chọn máu của người cho. Ngoài ra, còn bao gồm cả phương pháp loại trừ virus và/hoặc khử hoạt tính (phân đoạn ethanol lạnh, làm nóng ở 60oC trong 10 giờ) trong quá trình sản xuất.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Albunorm 20%

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Albunorm 20%

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Độ an toàn của albumin người dùng cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Những nghiên cứu thực hiện trên động vật không đủ để đánh giá độ an toàn trong quá trình sinh sản, phát triển của phôi hay bào thai, phụ nữ thời kỳ thai nghén cũng như quá trình phát triển trước và sau khi sanh. Tuy nhiên, Albumin người là một thành phần thông thường của máu người. Vì vậy, human Albumin 20% nồng độ muối thấp nếu cần thiết có thể được sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú. ĐỀ PHÒNG - Hiệu quả thẩm thấu keo của Human Albumin 20% nồng độ muối thấp xấp xỉ bằng bốn lần hiệu quả của huyết tương. Vì vậy, khi có chỉ định dùng albumin nồng độ cao, cần theo dõi cẩn thận để đảm bảo bù nước cho bệnh nhân đầy đủ và đề phòng sự quá tải tuần hoà và tăng hydrat hoá. - Nếu thể tích của Human Albumin 20% nồng độ muối thấp cần dùng trên 200 ml nên bổ sung dung dịch chất điện giải để duy trì cân bằng dịch lỏng ở mức bình thường. Có thể kết hợp xen kẽ dùng với albumin 5%. - Nếu thay thế một lượng tương đối lớn, cần kiểm tra sự đông máu & haematocrit. Phải đảm bảo bổ sung đầy đủ các thành phần khác của máu (yếu tố đông máu, chất điện giải, tiểu cầu và hồng cầu). Nếu haematocrit giảm xuống 30% nên sử dụng hồng cầu cô đặc để duy trì khả năng vận chuyển oxy của máu. - Phải theo dõi bệnh nhân ít nhất 20 phút sau khi tiêm truyền.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Albunorm 20% : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Albunorm 20% được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Albunorm 20% có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Albunorm 20% nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Albunorm 20% với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Albunorm 20% như thế nào?

Nhiệt độ 2oC - 8oC, tránh ánh sáng, đặc biệt lưu ý hông được để ở ngăn đá. Bất kỳ dung dịch nào không sử dụng phải vứt bỏ để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn. Không dùng dung dịch đã bị đục hay có chất lắng.

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Albunorm 20% . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Albunorm 20%

Albumin là protein quan trọng nhất của huyết thanh tham gia vào 2 chức năng chính là duy trì 70 - 80% áp lực thẩm thấu keo trong huyết tương và liên kết vận chuyển các chất có phân tử nhỏ như bilirubin, hormon steroid, acid béo và các thuốc có trong máu. Tác dụng điều trị của albumin có liên quan đến tác dụng trên áp lực thẩm thấu keo của huyết tương, nó có thể đảm nhiệm tới 60 - 80% áp lực thẩm thấu keo đó, trong trường hợp nồng độ albumin huyết thanh bình thường 40 - 50 g/l. Truyền 1 g albumin vào máu có thể làm giảm hematocrit và độ nhớt của máu.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Albunorm 20% với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Albunorm 20%

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Albunorm 20% từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Albunorm 20% một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-60104/albunorm-20.aspx

Drugbank.vn

thuốc Albunorm 20% là thuốc gì

cách dùng thuốc Albunorm 20%

tác dụng thuốc Albunorm 20%

công dụng thuốc Albunorm 20%

thuốc Albunorm 20% giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Albunorm 20%

giá bán thuốc Albunorm 20%

mua thuốc Albunorm 20%

Xem thêmSadetabs
Xem thêmVabiotech-Albumin 20%

Thuốc Albunorm 20% là thuốc gì?

Thuốc Albunorm 20% là Máu - Chế phẩm máu - Dung dịch cao phân tử - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: 8861/QLD-KD được sản xuất bởi Octapharma Pharmazeutika Productions G.m.b.H - ÁO Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Albunorm 20%?

Thuốc Albunorm 20% thành phần Human albumin dưới dạng Dung dịch truyền. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Albunorm 20%?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Albunorm 20% Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here