ẤM CHI VƯƠNG

    Thuốc ẤM CHI VƯƠNG là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

    Thuốc ẤM CHI VƯƠNG là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

    ẤM CHI VƯƠNG là thuốc gì?

    Thuốc ẤM CHI VƯƠNG là Thực phẩm chức năng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: 10236/ 2009/YT - CNTC được sản xuất bởi . Thuốc ẤM CHI VƯƠNG chứa thành phần 1.Cao Bạch thược (Paeonia lactiflora Pal) 2.Can khương (Zingiber officinalis ) 3.Cao Natto 4.L-Carnitine 5.Dầu Bào ngư (Haliotis Diversicolor) 6. Nhân sâm (Panax ginseng) 7.Cao bạch quả (Ginko biloba) 8. Niacin 9. Acid Folic và được đóng gói dưới dạng

       
    Tên thuốc Thuốc
    Số đăng ký 10236/ 2009/YT - CNTC
    Dạng bào chế
    Thành phần 1.Cao Bạch thược (Paeonia lactiflora Pal) 2.Can khương (Zingiber officinalis ) 3.Cao Natto 4.L-Carnitine 5.Dầu Bào ngư (Haliotis Diversicolor) 6. Nhân sâm (Panax ginseng) 7.Cao bạch quả (Ginko biloba) 8. Niacin 9. Acid Folic
    Phân loại Thực phẩm chức năng
    Doanh nghiệp sản xuất
    Doanh nghiệp đăng ký
    Doanh nghiệp phân phối Công ty TNHH Dược phẩm Á Âu
    Thuốc ẤM CHI VƯƠNG - SĐK 10236/ 2009/YT - CNTC
    Thuốc ẤM CHI VƯƠNG - SĐK 10236/ 2009/YT - CNTC

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Những dạng và hàm lượng thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    Thuốc ẤM CHI VƯƠNG thành phần 1.Cao Bạch thược (Paeonia lactiflora Pal) 2.Can khương (Zingiber officinalis ) 3.Cao Natto 4.L-Carnitine 5.Dầu Bào ngư (Haliotis Diversicolor) 6. Nhân sâm (Panax ginseng) 7.Cao bạch quả (Ginko biloba) 8. Niacin 9. Acid Folic dưới dạng

    Chỉ định

    Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    Đặc tính Chân tay lạnh là tình trạng bàn tay, bàn chân của bệnh nhân luôn cảm giác lạnh cóng, buốt giá, điều này, làm cho bệnh nhân luôn phải đi găng, tất dầy để chống lạnh, đặc biệt khi thời tiết thay đổi, trở nên lạnh hơn. Cảm giác này thường gặp ở phụ nữ, người cao tuổi; những người ăn uống kiêng khem, kém dinh dưỡng; hút thuốc lá, uống rượu nhiều; sức đề kháng yếu... Bênh chân tay lạnh theo Tây y là do: Tuần hoàn máu gặp "trục trặc": Hệ tuần hoàn có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng (đường, lipid, protein), oxy, chất điện giải, hormone, vitamin, khoáng chất đến các cơ quan trong cơ thể và vận chuyển các chất cặn bã để đào thải đồng thời cũng đảm nhiệm việc phân bổ nhiệt cho những vị trí cần thiết. Khi tuần hoàn máu trong cơ thể giảm, lượng máu tuần hoàn ra ngoại vi, bàn chân bàn tay không được cung cấp đầy đủ, khiến bàn tay, bàn chân của bệnh nhân cảm giác lạnh cóng, buốt giá. Ngoài ra những người thiếu máu dẫn đến lượng hồng cầu hạ thấp cũng có thể mắc chứng chân tay lạnh. Sự thay đổi các hormon, đặc biệt là các hormon sinh sản do đó mà tỷ lệ mắc bệnh ở nữ giới nhiều hơn nam. ở nữ giới vào chu kỳ kinh nguyệt bị mất một lượng máu khá lớn dẫn đến nhiệt độ cơ thể có thể giảm đi đôi chút. Các yếu tố bệnh tật: những người có tiền sử mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, huyết áp thấp, suy tuyến giáp, viêm tĩnh mạch, hội chứng Raynaud, tắc mạch máu, xơ vữa động mạch... thường bị lạnh chân tay. Ngoài ra lo lắng, căng thẳng, mệt mỏi cũng làm cho bệnh nặng thêm. Theo Đông y nguyên nhân của chứng bệnh này là do khí huyết không lưu thông dẫn tới tình trạng tắc nghẽn mạch. Kinh thủy hết nên thận dương hư do vậy việc điều trị là phải bổ thận dương, tăng cường lưu thông khí huyết, làm ấm kinh mạch. Ấm Chi Vương là sự phối hợp toàn diện các thành phần nguồn gốc thiên nhiên có tác dụng tăng cường năng lượng cho tế bào cơ tim (L carnitine, Niacin); giảm độ nhớt máu, (cao Natto), giãn mạch, cải thiện tuần hoàn ( Niacin, cao Bạch quả), chống thiếu máu ( Niacin, acid folic) và các dược thảo có tác dụng bổ thận (Dầu bào ngư), dưỡng huyết, tăng cường lưu thông khí huyết , làm ấm kinh mạch (Nhân sâm, Bạch thược, Can khương) giúp làm giảm triệu chứng chân tay lạnh, tăng cường sức khỏe, sức đề kháng cơ thể. Bạch thược (Paeonia lactiflora Pal), là thảo dược có vị đắng, chua, tính hơi hàn vào bốn kinh tâm, can, tỳ và phế. Theo Đông Y, Bạch thược có tác dụng dưỡng huyết, liễm âm, hòa can, chỉ thống. Chủ trị các chứng can huyết hư, cơ thể hư nhược, lạnh chân tay. Can Khương (Zingiber officinalis (Willd) Rosc.): vị cay tính nóng, quy kinh Tỳ, Vị , Tâm, Phế có tác dụng làm ấm Tỳ và Vị, trừ hàn, phòng dương suy, làm ấm phế và trừ đàm thấp, thông mạch, tăng cường lưu thông khí huyết. Dùng để trị các chứng nôn, buồn nôn, mệt mỏi, chán ăn, mạch yếu, chân tay lạnh. Những nghiên cứu mới gần đây cho thấy Gừng còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu do ức chế sự hình thành Thromboxan, giảm nguy cơ gây tắc mạch máu. Cao Natto: Là sản phẩm lên men đâu nành (đậu tương) với vi khuẩn Bacillus subtilis. Hoạt chất chính trong Natto là Nattokinase - đây là enzyme có tác dụng làm tiêu fibrin, ngăn chặn tắc mạch máu đồng thời Natto có tác dụng làm giảm độ nhớt máu, tăng cường lưu thông máu, ngăn cản sự dày lên của nội mạc. L-Carnitine: Là 1 acid amin được sản sinh ở gan, thận và có ở cơ xương, tim, não có tác dụng giúp cơ thể sử dụng acid béo sinh năng lượng, tăng sức co bóp của cơ, ... L carnitin thường dùng cho các trường hợp mắc bệnh tim mạch: suy tim, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực đồng thời cải thiện tình trạng suy giảm dòng máu đến chân, tay nên rất có hiệu quả đối với các trường hợp mệt mỏi, chân tay lạnh Dầu bào ngư (Hirudo, Abalone): Bào ngư (Haliotis Diversicolor Reeve), vị đắng, mặn tính bình quy kinh can, có tác dụng hoạt huyết, tán huyết ứ. Bào ngư có tính bổ âm, giúp bồi bổ khí huyết, bổ thận, tăng thị lực, chống suy nhược cơ thể và điều hoà huyết dịch và đặc biệt dùng cho người mắc bệnh tiểu đường giúp ổn định hàm lượng đường trong máu. Nhân sâm: (Panax ginseng C.A.Mey): vị ngọt tính hơi đắng, tính hơi hàn quy kinh Phế, thông 12 kinh lạc, là thuốc đại bổ ích nguyên khí dùng cho các trường hợp hội chứng suy sụp do khí cơ bản hư, mất máu, nôn, ...biểu hiện ra mồ hôi, lạnh chân tay, thở nông và mạch yếu, mờ, các trường hợp tỳ vị hư nhược biểu hiện như kém ăn, mệt mỏi, đầy bụng, phân lỏng, lạnh. Nhân sâm được sử dụng rộng rãi ở Trung Quốc như một vị thuốc bổ tim. Dùng các trường hợp bị shock, tụt huyết áp, bệnh nhân yếu có biểu hiện: nhợt nhạt, lạnh da, lạnh chân tay, vã mồ hôi, mạch yếu...Khác với các thuốc tây Y chỉ có tác dụng tăng huyết áp trong thời gian ngắn, Nhân sâm giúp tăng huyết áp và duy trì ở mức bình thường mà không bị giảm trở lại. Cao Bạch quả (Ginko biloba): theo các nghiên cứu mới nhất thì bạch quả có tác dụng cải thiện lưu thông máu (bao gồm cả vi tuần hoàn trong các mao mạch nhỏ) đến phần lớn các mô và cơ quan; bảo vệ chống lại các tổn thương tế bào do ôxi hóa các gốc tự do; ngăn chặn nhiều tác động của tác nhân hoạt hóa tiểu huyết cầu (tụ tập tiểu huyết cầu, vón cục máu) có liên quan tới sự phát triển của một loạt các rối loạn tim mạch, thận, hô hấp và hệ thần kinh trung ương. Cao Bạch quả thường dùng cho các trường hợp bệnh Raynaud, xanh tím đầu chi, và hội chứng sau viêm tĩnh mạch, lạnh, co rút vào mùa đông. Niacin (Vitamin B3): Niacin tạo thành 2 coenzyme trong cơ thể gọi là nicotinamide adenin dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenin dinucleotide phosphate (NADP), tham gia vào quá trình giải phóng năng lượng từ thực phẩm. thiếu Niacin gây tình trạng mệt mỏi, trầm cảm, suy giảm trí nhớ. Niacin giúp giảm Cholesterol máu, giãn mạch làm tăng lưu thông máu trong cơ thể do đó giúp cải thiện tình trạng thiếu máu đến nuôi dưỡng tay chân ở bệnh nhân chân tay lạnh. Acid Folic (Vitamin B9): Trong cơ thể acid folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzyme của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotide có nhân purin hoặc pyrimidin, do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường, thiếu acid folic gây thiếu máu. Qua thống kê, hầu hết phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không dự trữ đủ sắt và acid folic. Giai đoạn mang thai và cho con bú là giai đoạn gia tăng nhu cầu sử dụng sắt và acid folic để đáp ứng sự tăng lưu lượng máu của cơ thể và đảm bảo cho thai nhi phát triển tốt. Công dụng - Hỗ trợ điều trị và phòng ngừa chứng chân tay lạnh - Bồi bổ khí huyết, tăng cường lưu thông máu

    Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ẤM CHI VƯƠNG hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

    Liều dùng và cách dùng

    Liều dùng ẤM CHI VƯƠNG - Đường dùng và cách dùng

    - Phòng chứng chân tay lạnh, bồi bổ khí huyết, tăng cường lưu thông máu: dùng 4 viên/ ngày, chia 2 lần. Uống trước bữa ăn 30 phút. - Hỗ trợ điều trị chứng chân tay lạnh: dùng 6 viên/ ngày, chia 2 lần. Uống trước bữa ăn 30 phút. Dùng liên tục từ 3 - 6 tháng để cho hiệu quả tốt nhất. Chú ý: Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

    Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc ẤM CHI VƯƠNG ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

    Quá liều, quên liều và xử trí

    Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc ẤM CHI VƯƠNG cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

    Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

    Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc ẤM CHI VƯƠNG có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

    Nên làm gì nếu quên một liều thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

    Chống chỉ định

    Những trường hợp không được dùng thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc ẤM CHI VƯƠNG phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

    Tác dụng phụ

    Những tác dụng phụ khi dùng ẤM CHI VƯƠNG

    Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    Thận trọng và lưu ý

    Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc ẤM CHI VƯƠNG : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

    Lưu ý thời kỳ mang thai

    Bà bầu mang thai uống thuốc ẤM CHI VƯƠNG được không?

    Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

    Lưu ý thời kỳ cho con bú

    Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

    Tương tác thuốc

    Thuốc ẤM CHI VƯƠNG có thể tương tác với những thuốc nào?

    Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc ẤM CHI VƯƠNG nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

    Tương tác thuốc ẤM CHI VƯƠNG với thực phẩm, đồ uống

    Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Bảo quản

    Nên bảo quản thuốc ẤM CHI VƯƠNG như thế nào?

    Để nơi khô mát, tránh ánh sáng.

    Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc ẤM CHI VƯƠNG . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

    Tác dụng

    Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    Dược lý và cơ chế

    Tương tác của thuốc ẤM CHI VƯƠNG với các hệ sinh học

    Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

    Dược động học

    Tác động của cơ thể đến thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

    Tổng kết

    Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc ẤM CHI VƯƠNG từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc ẤM CHI VƯƠNG một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

    Dược thư quốc gia Việt Nam

    https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-31394/am-chi-vuong.aspx

    Drugbank.vn

    thuốc ẤM CHI VƯƠNG là thuốc gì

    cách dùng thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    tác dụng thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    công dụng thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    thuốc ẤM CHI VƯƠNG giá bao nhiêu

    liều dùng thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    giá bán thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    mua thuốc ẤM CHI VƯƠNG

    Xem thêmNeucarmin
    Xem thêmLinh Tự Đan

    Thuốc ẤM CHI VƯƠNG là thuốc gì?

    Thuốc ẤM CHI VƯƠNG là Thực phẩm chức năng - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: 10236/ 2009/YT - CNTC được sản xuất bởi Xem chi tiết

    Dạng thuốc và hàm lượng thuốc ẤM CHI VƯƠNG?

    Thuốc ẤM CHI VƯƠNG thành phần 1.Cao Bạch thược (Paeonia lactiflora Pal) 2.Can khương (Zingiber officinalis ) 3.Cao Natto 4.L-Carnitine 5.Dầu Bào ngư (Haliotis Diversicolor) 6. Nhân sâm (Panax ginseng) 7.Cao bạch quả (Ginko biloba) 8. Niacin 9. Acid Folic dưới dạng . Xem chi tiết

    Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc ẤM CHI VƯƠNG?

    Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc ẤM CHI VƯƠNG Xem chi tiết

    BÌNH LUẬN

    Please enter your comment!
    Please enter your name here