Artemether-Plus 20/120

Thuốc Artemether-Plus 20/120 là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Artemether-Plus 20/120 là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Artemether-Plus 20/120 là thuốc gì?

Thuốc Artemether-Plus 20/120 là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-29963-18 được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM. Thuốc Artemether-Plus 20/120 chứa thành phần Mỗi gói 1,5g chứa Artemether 20mg; Lumefantrin 120mg và được đóng gói dưới dạng Thuốc cốm pha hỗn dịch uống

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-29963-18
Dạng bào chế Thuốc cốm pha hỗn dịch uống
Thành phần Mỗi gói 1,5g chứa Artemether 20mg; Lumefantrin 120mg
Phân loại Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Artemether-Plus 20/120 - SĐK VD-29963-18
Thuốc Artemether-Plus 20/120 - SĐK VD-29963-18

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Artemether-Plus 20/120

Thuốc Artemether-Plus 20/120 thành phần Mỗi gói 1,5g chứa Artemether 20mg; Lumefantrin 120mg dưới dạng Thuốc cốm pha hỗn dịch uống

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Artemether-Plus 20/120

– ARTEMETHER– PLUS được chỉ định điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium falciparum, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác.– ARTEMETHER– PLUS còn được chỉ định trong điều trị thay thế khẩn cấp các trường hợp sốt rét.Dược lực họcARTEMETHER– PLUS là sự kết hợp của hai loại thuốc chống sốt rét là Artemether và Lumefantrine theo tỉ lệ 1:6. Thuốc được dùng để điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium falciparum, kể cả các chủng đa đề kháng với các thuốc sốt rét khác.– Artemether là dẫn chất bán tổng hợp của Artemisinin, có tác dụng diệt thể phân liệt trong máu. Tác dụng chống sốt rét của Artemether là do sự có mặt của cầu endoperoxide. Cơ chế tác dụng cơ bản của Artemether là ức chế tổng hợp protein của ký sinh trùng sốt rét.– Lumefantrine là một aryl amino alcohol tương tự như Quinine, Mefloquine và Halofantrine. Tác dụng chống sốt rét của Lumefantrine liên quan đến việc giữ lại thuốc trong Lysosom của ký sinh trùng trong hồng cầu, tiếp theo sau là sự gắn kết với haemin độc tính được tạo ra trong quá trình tiêu hủy hồng cầu. Sự gắn kết này ngăn cản sự trùng hợp của haemin trở thành sắc tố vô hại với ký sinh trùng sốt rét.Dược động học– Artemether: Sau khi uống, Artemether được hấp thu nhanh và chuyển hóa ở gan thành chất có hoạt tính là Dihydroartemisinin. Nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương trong vòng 2 giờ. Artemether gắn kết cao với protein huyết thanh khoảng 97,9%. Dihydroartemisinin gắn kết với protein huyết thanh khoảng 47%– 76%. Thời gian bán thải của Artemether và Dihydroartemisinin rất ngắn khoảng 2 giờ. Chưa có số liệu về sự bài tiết qua nước tiểu ở người. Ở chuột và chó, Artemether dạng không thay đổi không tìm thấy trong phân và nước tiểu do sự chuyển hóa nhanh của nó, nhưng một vài chất chuyển hóa của Artemether (chưa xác định rõ) được tìm thấy trong phân và nước tiểu.– Lumefantrine: Sau khi uống Lumefantrine, nồng độ đỉnh đạt được trong huyết tương khoảng 6– 8 giờ. Uống thuốc lúc no (sau khi ăn) nồng độ hấp thu cao hơn lúc đói (trước khi ăn). Lumefantrine gắn kết cao với protein huyết thanh khoảng 99,9%. Thời gian bán thải của Lumefantrine khoảng 2– 3 ngày ở người khỏe mạnh và kéo dài gấp 2 lần (4– 6 ngày) ở người bệnh sốt rét. Thu

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Artemether-Plus 20/120 hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Artemether-Plus 20/120 - Đường dùng và cách dùng

Dùng thuốc theo chỉ định của bác sỹ.* Thêm nước uống đến vạch 60 ml, lắc mạnh trước khi dùng.* Uống thuốc trong bữa ăn.* Liều cho trẻ em: tùy theo trọng lượng cơ thể*Liều cho người lớn: uống 4 gói, sau 8 giờ uống tiếp 4 gói, sau 24 giờ uống tiếp 4 gói, sau 36 giờ uống tiếp 4 gói, sau 48 giờ uống tiếp 4 gói, sau 60 giờ uống tiếp 4 gói (tổng liều điều trị 24 gói).

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Artemether-Plus 20/120 ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Artemether-Plus 20/120

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Artemether-Plus 20/120 cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Artemether-Plus 20/120 có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Artemether-Plus 20/120

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Artemether-Plus 20/120

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của ARTEMETHER– PLUS. – Bệnh nhân sốt rét nặng. – Bệnh nhân có tiền sử về bệnh tim mạch như loạn nhịp tim hoặc bệnh tim nặng. – Bệnh nhân bị rối loạn chất điện giải (trường hợp thiểu Kalium và Magnesium). – Bệnh nhân đang dùng thuốc được chuyển hóa bởi enzym cytochrom CYP2D6 (ví dụ Flecainide, Metoprolol, Imipramine, Amitriptyline, Clomipramine). – Bệnh nhân đang dùng thuốc có tác dụng kéo dài khoảng cách thời gian QTc như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và nhóm III, thuốc làm dịu thần kinh, thuốc chống suy nhược, một số kháng sinh (như macrolid, fluroquinolone, imidazole), các thuốc kháng nấm thuộc nhóm triazol, các kháng histamin không gây buồn ngủ (như Terfenadine, Astemizole), cisapride.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Artemether-Plus 20/120 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Artemether-Plus 20/120

– Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, tim đập nhanh, đau cơ, đau khớp xương. – Phản ứng trên đường tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, cảm giác chán ăn. – Phản ứng dị ứng: ngứa da, đỏ da,… Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sỹ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Artemether-Plus 20/120

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Artemether-Plus 20/120

– Không dùng thuốc để uống ngừa sốt rét, không trị sốt rét thể não. – Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Artemether-Plus 20/120 : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Artemether-Plus 20/120 được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Artemether-Plus 20/120 có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Artemether-Plus 20/120 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Artemether-Plus 20/120 với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Artemether-Plus 20/120 như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Artemether-Plus 20/120 . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Artemether-Plus 20/120

Artemether là dẫn chất bán tổng hợp của artemisinin, được chế tạo bằng cách khử artemether chủ yếu có tác dụng diệt thể phân liệt ở máu. Tác dụng chống sốt rét chủ yếu là do sự có mặt của cầu endoperoxid. Hoạt tính của artemether gấp 2 – 4 lần artemisinin. Hồng cầu bị nhiễm plasmodium falciparum có nồng độ dihydroartemisinin (chất chuyển hóa có hoạt tính của artemether) cao hơn rất nhiều so với hồng cầu không nhiễm. Cơ chế tác dụng cơ bản của artemether là ức chế tổng hợp protein. Cơ chế tác dụng của artemether cũng như của nhóm artemether còn chưa biết rõ. Thuốc tập trung chọn lọc vào nhiễm ký sinh trùng và phản ứng với hemin (hemozoin) trong ký sinh trùng. In vitro phản ứng này sinh ra các gốc tự do độc hại gây phá hủy các màng của ký sinh trùng.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Artemether-Plus 20/120 với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Artemether-Plus 20/120

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Artemether-Plus 20/120 từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Artemether-Plus 20/120 một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-54903/artemetherplus-20120.aspx

Drugbank.vn

thuốc Artemether-Plus 20/120 là thuốc gì

cách dùng thuốc Artemether-Plus 20/120

tác dụng thuốc Artemether-Plus 20/120

công dụng thuốc Artemether-Plus 20/120

thuốc Artemether-Plus 20/120 giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Artemether-Plus 20/120

giá bán thuốc Artemether-Plus 20/120

mua thuốc Artemether-Plus 20/120

Thuốc Artemether-Plus 20/120 là thuốc gì?

Thuốc Artemether-Plus 20/120 là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-29963-18 được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa - Dược phẩm Mekophar - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Artemether-Plus 20/120?

Thuốc Artemether-Plus 20/120 thành phần Mỗi gói 1,5g chứa Artemether 20mg; Lumefantrin 120mg dưới dạng Thuốc cốm pha hỗn dịch uống. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Artemether-Plus 20/120?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Artemether-Plus 20/120 Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here