Atheren

Thuốc Atheren là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Atheren là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Atheren là thuốc gì?

Thuốc Atheren là Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-13972-11 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM. Thuốc Atheren chứa thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-13972-11
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg
Phân loại Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký
Doanh nghiệp phân phối
Thuốc Atheren - SĐK VD-13972-11
Thuốc Atheren - SĐK VD-13972-11

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Atheren

Thuốc Atheren thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg dưới dạng Viên nén bao phim

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Atheren

Điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng: Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), viêm kết mạc và ngoài da (mày đay, ngứa).

Nôn thường xuyên ở trẻ em. Mất ngủ ở trẻ em và người lớn. Giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là khi ho về chiều hoặc về đêm. Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu).

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atheren hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Atheren - Đường dùng và cách dùng

a. Điều trị mày đay, sẩn ngứa: Người lớn: 2 viên 5mg x 2-3 lần/ngày. Trường hợp dai dẳng khó chữa: 100mg/ngày. Người cao tuổi: 2 viên 5mg  x 1-2 lần/ngày. Trẻ em trên 2 tuổi: 2.5 – 5mg x 3-4 lần/ngày.

b. Kháng histamin, chống ho: Người lớn: 1-2 viên 5mg  x 3-4 lần/ngày.Trẻ em trên 2 tuổi: 0.5mg – 1mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần.

c. Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần trước khi đi ngủ. Người lớn: 5-20mg (1-4 viên). Trẻ em trên 2 tuổi: 0.25 – 0.5mg/kg/ngày.

d. Điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động): Người lớn: 50 – 200mg/ngày.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Atheren ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Atheren

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Atheren cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Atheren có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Atheren

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Atheren

– Quá mẫn cảm với thuốc kháng Histamin.

– Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, nhược cơ.

– Không dùng trong các trường hợp quá liều do barbituric,opiat, rượu.

– Người có tiền sử bị bạch cầu hạt liên quan đến dẫn xuất phenothiazin.

– Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niêu đạo tuyến tiền liệt.

– Người có nguy cơ bị Glôcon góc đóng.

– Trẻ em dưới 6 tuổi.

– Phụ nữ có thai hay cho con bú.

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Atheren phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Atheren

– Thường gặp: Mệt mỏi, uế oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đặc đờm, buồn ngủ.

– Ít gặp: Táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Atheren

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Atheren

Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi đặc biệt khi quá nóng hoặc quá lạnh (gây hạ huyết áp thế đứng, chóng mắt, buồn ngủ, táo bón).

Alimemazin có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên, tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh tim mạch.

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Atheren : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Atheren được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Atheren có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Atheren nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Atheren với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Atheren như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Atheren . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Atheren

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.

Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).

Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N – methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với các tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.

Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê.
Alimemazin có tác dụng chống nôn. Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Atheren với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Alimemazin
  • Mã ATC: R06A D01
  • Phân loại: Ðối kháng thụ thể histamin H1, thuốc an thần.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu).
    Tiền mê trước phẫu thuật.

    Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).
    Nôn thường xuyên ở trẻ em.
    Mất ngủ của trẻ em và người lớn.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.

    Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).

    Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N – methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.

    Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê.
    Alimemazin có tác dụng chống nôn. Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

    Dược động học
    Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15 – 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 – 8 giờ. Nửa đời huyết tương là 3,5 – 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 – 30%. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 – 80%, sau 48 giờ).

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Alimemazin
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
  • Thuốc biệt dược: Toussolène, Alimemazine, Alimemazine 5mg, Alimemazine 5mg, Sirô Alimemazin, Alimemazin viên nén, viên nang;Viên nén bao phim
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu). Tiền mê trước phẫu thuật. Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa). Nôn thường xuyên ở trẻ em. Mất ngủ của trẻ em và người lớn.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Alimemazin là thuốc đối kháng thụ thể H1, thuốc an thần.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Atheren

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Atheren từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Atheren một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-39899/atheren.aspx

Drugbank.vn

thuốc Atheren là thuốc gì

cách dùng thuốc Atheren

tác dụng thuốc Atheren

công dụng thuốc Atheren

thuốc Atheren giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Atheren

giá bán thuốc Atheren

mua thuốc Atheren

Xem thêmClarityne
Xem thêmAllerfar

Thuốc Atheren là thuốc gì?

Thuốc Atheren là Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-13972-11 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Atheren?

Thuốc Atheren thành phần Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5mg dưới dạng Viên nén bao phim. Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Atheren?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Atheren Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here