Bidicarlin 1,6mg là thuốc gì?
Thuốc Bidicarlin 1,6mg là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-32999-19 được sản xuất bởi Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM. Thuốc Bidicarlin 1,6mg chứa thành phần Ticarcillin (dưới dạng Ticarcillin dinatri) 1,5g; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 0,1g và được đóng gói dưới dạng Bột pha tiêm
Tên thuốc | Thuốc Bidicarlin 1,6mg |
Số đăng ký | VD-32999-19 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Thành phần | Ticarcillin (dưới dạng Ticarcillin dinatri) 1,5g; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 0,1g |
Phân loại | Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm |
Doanh nghiệp sản xuất | Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM |
Doanh nghiệp đăng ký | Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Bidicarlin 1,6mg
Thuốc Bidicarlin 1,6mg thành phần Ticarcillin (dưới dạng Ticarcillin dinatri) 1,5g; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 0,1g dưới dạng Bột pha tiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Bidicarlin 1,6mg
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên & dưới, da & mô mềm, tiết niệu & sinh dục. - Viêm tuỷ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bidicarlin 1,6mg hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Bidicarlin 1,6mg - Đường dùng và cách dùng
Người lớnLiều dùng thông thường cho bệnh nhiễm khuẩnTiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.Thời gian: 3 hoặc 4 tuần, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.Viêm nội mạc tử cungNhiễm trùng mức độ vừa: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ.Nhiễm trùng mức độ nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) 4 giờ.Thời gian: liệu pháp tiêm nên được tiếp tục trong ít nhất 24 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt, hết đau đớn, và số lượng bạch cầu đã bình thường hóa. Điều trị bằng doxycycline trong 14 ngày được khuyến cáo nếu nhiễm Chlamydia ở bệnh nhân sau sinh muộn (nên ngừng việc cho con bú).Trẻ emLiều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng ổ bụngTrẻ sơ sinh:0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ.Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (phần ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ đã được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng.2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin tính theo) chia mỗi 6-8 giờ3 tháng tuổi trở lên:Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:Nhiễm trùng nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ.Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 4 giờ; cách thay thế, tiêm tĩnh mạch từ 50 đến 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ đã được khuyến cáo.Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:Nhiễm trùng nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng khớpTrẻ sơ sinh:0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 12 giờ;0-6 ngày, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001 g trở lên: tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ.Ngoài ra, tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày ( ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ đã được khuyến cáo cho trẻ sơ sinh đủ tháng.2 tháng hoặc ít hơn: tiêm tĩnh mạch 200-300 mg/kg/ngày (ticarcillin) chia mỗi 6-8 giờ.3 tháng tuổi trở lên:Nếu trẻ nặng 59 kg trở xuống:Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 25-50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờNhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 50 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 4 giờ; cách khác, tiêm tĩnh mạch từ 50 đến 75 mg/kg (tính theo ticarcillin) mỗi 6 giờ đã được khuyến cáo.Nếu trẻ nặng 60 kg trở lên:Nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 6 giờ.Nhiễm trùng nặng: tiêm tĩnh mạch 3,1 g mỗi 4 giờ.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Bidicarlin 1,6mg ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Bidicarlin 1,6mg
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Bidicarlin 1,6mg cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Bidicarlin 1,6mg có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Bidicarlin 1,6mg
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Bidicarlin 1,6mg
Dị ứng với penicillin & các beta-lactam khác. Tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin. Tăng bạch cầu đơn nhân.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Bidicarlin 1,6mg phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Bidicarlin 1,6mg
Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng; Buồn nôn hoặc nôn mửa; Đau khớp hoặc đau cơ; Đau đầu; Phát ban da hoặc ngứa; Đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc; Nhiễm nấm âm đạo (ngứa hoặc tiết dịch). Phản ứng phụ nghiêm trọng: Tiêu chảy có nước hoặc có máu; Có máu trong nước tiểu, muốn đi tiểu gấp, đi tiểu đau hoặc khó khăn; Dễ bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường; Khô miệng, khát nước, lú lẫn, đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, cảm thấy choáng váng, ngất xỉu; Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm; Sốt, đau họng và đau đầu với phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ; Đau ngực; Co giật.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Bidicarlin 1,6mg
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Bidicarlin 1,6mg
Bệnh nhân suy gan. Suy thận nặng: chỉnh liều. Phụ nữ có thai & cho con bú.Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Bidicarlin 1,6mg : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Bidicarlin 1,6mg được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Bidicarlin 1,6mg có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Bidicarlin 1,6mg nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Bidicarlin 1,6mg với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Bidicarlin 1,6mg như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bidicarlin 1,6mg . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Bidicarlin 1,6mg
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Bidicarlin 1,6mg với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Bidicarlin 1,6mg
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Bidicarlin 1,6mg từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Bidicarlin 1,6mg một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-64359/bidicarlin16mg.aspx
Drugbank.vn
thuốc Bidicarlin 1,6mg là thuốc gì
cách dùng thuốc Bidicarlin 1,6mg
tác dụng thuốc Bidicarlin 1,6mg
công dụng thuốc Bidicarlin 1,6mg
thuốc Bidicarlin 1,6mg giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Bidicarlin 1,6mg
giá bán thuốc Bidicarlin 1,6mg
mua thuốc Bidicarlin 1,6mg