Bleomycin Bidiphar là thuốc gì?
Thuốc Bleomycin Bidiphar là Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: QLĐB-768-19 được sản xuất bởi Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM. Thuốc Bleomycin Bidiphar chứa thành phần Bleomycin (dưới dạng Bleomycin sulfat) 15U và được đóng gói dưới dạng Bột đông khô pha tiêm
Tên thuốc | Thuốc Bleomycin Bidiphar |
Số đăng ký | QLĐB-768-19 |
Dạng bào chế | Bột đông khô pha tiêm |
Thành phần | Bleomycin (dưới dạng Bleomycin sulfat) 15U |
Phân loại | Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch |
Doanh nghiệp sản xuất | Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM |
Doanh nghiệp đăng ký | Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Bleomycin Bidiphar
Thuốc Bleomycin Bidiphar thành phần Bleomycin (dưới dạng Bleomycin sulfat) 15U dưới dạng Bột đông khô pha tiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Bleomycin Bidiphar
Điều trị carcinom tế bào vẩy, u hắc tố, carcinom tinh hoàn. Các u lympho Hodgkin hoặc không Hodgkin. Thuốc cũng có thể được dùng tràn dịch màng phổi ác tính như một tác nhân làm xơ cứng. Thuốc lựa chọn hàng hai cho người bệnh mà bleomycin chứng tỏ có tác dụng nào đó (dùng đơn độc hoặc phối hợp): Điều trị u hắc tố ác tính có di căn; carcinom tuyến giáp, phổi hoặc bàng quang.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bleomycin Bidiphar hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Bleomycin Bidiphar - Đường dùng và cách dùng
Vì người bệnh có u lympho thường dễ có phản ứng phản vệ, cần điều trị với liều thấp dưới 2 đvqt ở hai liều đầu. Nếu không thấy có phản ứng cấp nào xảy ra trong vòng 2 – 4 giờ, tiếp tục cho dùng với liều như sau: Điều trị đơn chất: tiêm bắp, tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da 0,25 – 0,50 đvqt/kg (10 – 20 đvqt/m2), 1 – 2 lần/tuần. Hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục liều 0,375 – 0,50 đvqt/kg/ngày (15 – 20đvqt/m2/24 giờ) trong 4 – 5 ngày. Tổng liều tối đa là 400 đvqt. Điều trị phối hợp: Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 3 – 4 đvqt/m2 trong thời gian chiếu tia, 5 ngày/tuần.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Bleomycin Bidiphar ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Bleomycin Bidiphar
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Bleomycin Bidiphar cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Bleomycin Bidiphar có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Bleomycin Bidiphar
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Bleomycin Bidiphar
Nhiễm khuẩn phổi cấp hoặc chức năng phổi bị suy giảm mạnh. Người mang thai hoặc đang cho con bú.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Bleomycin Bidiphar phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Bleomycin Bidiphar
Khác với nhiều hóa trị liệu khác, bleomycin tương đối ít độc với tủy xương. Các phản ứng phụ thường gặp nhất là những phản ứng trên da và phổi. Khoảng trên 50% người bệnh có thể gặp một vài phản ứng phụ. Quan trọng nhất là độc với phổi, có thể gặp trên 25% những người bệnh đã điều trị . Khoảng 10 – 15% trường hợp này tiến triển thành xơ hóa phổi và nên lưu ý rằng quá trình này có thể dẫn đến tử vong. Mức độ nhạy cảm của từng cá thể rất khác nhau, nhưng có nguy cơ cao trong trường hợp sử dụng tổng liều trên 200 đvqt. Thường gặp: Toàn thân: Tăng thân nhiệt vào ngày tiêm. Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, viêm miệng. Da: Ngoại ban, rụng tóc, đổi móng, da đổi màu đỏ, nhiễm sắc tố, da dày lên, mụn nước. Ít gặp: Máu: giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu. Tiêu hóa: viêm thực quản.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Bleomycin Bidiphar
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Bleomycin Bidiphar
Sử dụng hết sức thận trọng với những người bệnh bị suy thận và có bệnh phổi hoặc thận, người bệnh có u lympho, người bệnh trên 70 tuổi, người bệnh dùng đồng thời các thuốc độc với thận (như methotrexat liều cao, aminoglycosid). Tổng liều điều trị không vượt quá 400 đơn vị quốc tế. Nồng độ oxy trên 30% có nguy cơ cao gây xơ hóa phổi. Nguy cơ xơ hóa phổi cũng bị tăng lên trong trường hợp đã bị suy giảm chức năng phổi. Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc này cho người mang thai. Thí nghiệm trên xúc vật cho thấy bleomycin cũng như hầu hết các thuốc độc với tế bào có thể gây quái thai và gây ung thư. Thời kỳ cho con bú: Người bệnh phải dùng bleomycin thì không nên cho con bú.Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Bleomycin Bidiphar : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Bleomycin Bidiphar được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Bleomycin Bidiphar có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Bleomycin Bidiphar nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Bleomycin Bidiphar với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Bleomycin Bidiphar như thế nào?
Thuốc bột vô khuẩn bền vững ở nhiệt độ 2 độ C – 8 độ C và không được dùng khi hết hạn. Dung dịch thuốc trong dung dịch natri clorid 0,9% bền vững ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ.Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Bleomycin Bidiphar . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Bleomycin Bidiphar
Bleomycin là một kháng sinh glycopeptid tan được trong nước có tác dụng độc hại tế bào. Cơ chế tác dụng của bleomycin là làm đứt các đoạn DNA, một phần do thuốc liên kết trực tiếp với DNA và một phần do tạo thành các gốc tự do. Do ức chế sự tổng hợp DNA mà có có tác dụng ức chế sự phân chia và tăng trưởng của tế bào khối u. Thuốc có tác dụng đặc hiệu trên DNA và không ảnh hưởng đến sự tổng hợp RNA hoặc protein của tế bào khối u. Tác dụng tối đa trong chu trình tế bào xảy ra trong pha M, và trong quá trình chuyển từ pha G1 đến pha S, nhưng pha G2 cũng rất nhạy cảm với bleomycin. Bleomycin có ái lực cao với biểu mô vảy và đặc biệt đạt được nồng độ cao ở da, phổi, ổ bụng và bạch huyết. Phối hợp điều trị tia xạ có tác dụng hiệp đồng với thuốc, đặc biệt khi điều trị ung thư ở vùng đầu và cổ. Khi điều trị carcinom biểu mô vảy (tế bào vảy), thuốc tác dụng tốt nhất ở các khối u đã biệt hóa cao. Ngoài tác dụng chống khối u, bleomycin gần như không có tác dụng khác. Khi tiêm tĩnh mạch, thuốc có thể có tác dụng giống như histamin lên huyết áp và làm tăng thân nhiệt.Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Bleomycin Bidiphar với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Bleomycin Bidiphar
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Bleomycin Bidiphar từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Bleomycin Bidiphar một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-62419/bleomycin-bidiphar.aspx
Drugbank.vn
thuốc Bleomycin Bidiphar là thuốc gì
cách dùng thuốc Bleomycin Bidiphar
tác dụng thuốc Bleomycin Bidiphar
công dụng thuốc Bleomycin Bidiphar
thuốc Bleomycin Bidiphar giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Bleomycin Bidiphar
giá bán thuốc Bleomycin Bidiphar
mua thuốc Bleomycin Bidiphar