Cefobacter là thuốc gì?
Thuốc Cefobacter là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-7462-03 được sản xuất bởi Samchundang Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC. Thuốc Cefobacter chứa thành phần Cefotiam và được đóng gói dưới dạng Bột pha dung dịch tiêm
Tên thuốc | Thuốc Cefobacter |
Số đăng ký | VN-7462-03 |
Dạng bào chế | Bột pha dung dịch tiêm |
Thành phần | Cefotiam |
Phân loại | Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm |
Doanh nghiệp sản xuất | Samchundang Pharm Co., Ltd - HÀN QUỐC |
Doanh nghiệp đăng ký | Phil International Co., Ltd |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Cefobacter
Thuốc Cefobacter thành phần Cefotiam dưới dạng Bột pha dung dịch tiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Cefobacter
- Nhiễm trùng máu - Nhiễm trùng vết bỏng hay vết mổ, áp xe dưới da, mụn nhọt. - Viêm tủy xương, viêm khớp có mủ.- Viêm amidan, viêm phế quản, giãn phế quản có nhiễm trùng, viêm phổi, nhiễm trùng phổi, viêm màng phổi có mủ, viêm đường mật, viêm túi mật, viêm phúc mạc, viêm thận bể thận, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt, viêm màng não, các nhiễm trùng bên trong tử cung, viêm khung chậu, viêm dây chằng, viêm tuyến Bartholin, viêm tai giữa, viêm xoang.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefobacter hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Cefobacter - Đường dùng và cách dùng
Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,5 - 2g/ ngày, chia làm 2 - 4 lầnTrẻ em: Tiêm tĩnh mạch 40 – 80 mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 3 - 4 lần.Liều điều trị nhiễm trùng máu ở người lớn có thể lên đến 4 g/ ngày. Liều điều trị nhiễm trùng nặng hoặc kéo dài (như nhiễm trùng máu, viêm màng não) ở trẻ em có thể tăng đến 160 mg/kg/ ngày.Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.Bệnh nhân suy thận: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine # 16,6 ml/ phút có thể dùng chế độ liều như những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine <16,6 ml/ phút, cần phải giảm liều xuống còn 75% so với liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường với khoảng cách liều là cách mỗi 6 hoặc 8 giờ.* Pha chế dung dịch tiêm:-Tiêm tĩnh mạch: dùng ngay sau khi hòa tan thuốc tiêm Bifotirin trong nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid đẳng trương và dung dịch glucose 5%.- Tiêm truyền: hòa tan liều 0,25 – 2 g vào dung dịch tiêm truyền như dung dịch glucose, dung dịch điện giải, dung dịch acid amin và tiêm truyền kéo dài hơn 30 phút đến 1 giờ. Khi hòa tan không cần dùng nước cất pha tiêm.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Cefobacter ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Cefobacter
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Cefobacter cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Cefobacter có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Cefobacter
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Cefobacter
- Người bệnh có tiền sử sốc với cefotiam. - Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm Beta lactam.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Cefobacter phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Cefobacter
Trường hợp gặp phải những tác dụng không mong muốn sau, cần ngưng sử dụng thuốc ngay và có biện pháp điều trị thích hợp. 1) Sốc: Sốc có thể xảy ra, nếu có bất kỳ dấu hiệu nào hoặc triệu chứng nào liên quan xảy ra , phải ngưng sử dụng Tratim ngay lập tức và có biện pháp điều trị thích hợp. 2) Mẫn cảm với thuốc: Dấu hiệu về phản ứng quá mẫn cảm như phát ban, nổi mề đay, ban đỏ, ngứa ngáy hoặc sốt có thể xảy ra. 3) Da: Hiếm gặp hội chứng Steven – Johnson’s hoặc hoại tử biểu bì. 4) Huyết học: Dấu hiệu về các phản ứng huyết học như bệnh thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, hoặc tăng tế bào ưa Eozin có thể xảy ra. 5) Gan: Hiếm thấy trường hợp tăng GOT, GPT, alkaline phophatase, LDH, γ-GTP. 6) Thận: Nên kiểm tra định kỳ chức năng thận vì có thể suy thận nặng như suy thận cấp tính có thể xảy ra. 7) Dạ dày ruột: Hiếm thấy viêm kết mạc ruột nghiêm trọng như viêm ruột kết màng giả, biểu hiện rõ trong phân có máu. Đau bụng và tiêu chảy thường xuyên, cần phải có cách điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng chỉ định dùng Tratim. Trường hợp buồn nôn, ói mửa, hoặc biếng ăn hiếm gặp. 8) Hô hấp: hiếm gặp hội chứng PIE biểu hiện rõ bằng sốt, ho , khó thở, kết quả chụp X-quang bất thường, hoặc có tế bào ưa eozin xảy ra. Nếu xảy ra bất kỳ triệu chứng nào như trên phải ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và có cách điều trị thích hợp như cho sử dụng các hormon tuyến thượng thận. 9) Hệ thần kinh trung ương: Tai biến có thể xảy ra trên bệnh nhân suy thận sau khi tiêm tĩnh mạch với dung lượng lớn. 10) Bội nhiễm: Viêm miệng hoặc nấm candida có thể xảy ra. 11) Thiếu vitamin: Hiếm khi thấy thiếu Vitamin K gây ra hiện tượng máu không đông và có xu hướng chảy máu hoặc thiếu Vitamin nhóm B gây ra viêm lưỡi, chán ăn hoặc viêm dây thần kinh. 12) Những trường hợp khác: Đau đầu,hoa mắt có thể xảy ra.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Cefobacter
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Cefobacter
1) Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cefotiam hoặc với bất cứ kháng sinh nào của thuộc nhóm Cefalosporine và Penicillins. 2) Bệnh nhân hoặc bản thân gia đình có cơ địa dị ứng như hen suyễn, phế quản, phát ban hoặc mề đay. 3) Bệnh nhân bị suy thận nặng. 4) Bệnh nhân bị ăn uống thiếu dinh dưỡng, bệnh nhân chịu sự nuôi dưỡng ngoài ruột, người già, hoặc những bệnh nhân trong tình trạng suy nhược. (Cẩn thận theo dõi những bệnh nhân này vì triệu chứng thiếu Vitamin K có thể xảy ra) ĐỀ PHÒNG 1) Cần thử độ nhạy cảm trước khi điều trị và thời gian điều trị cần giảm tối thiểu vì vi khuẩn đề kháng có thể tăng lên trong suốt quá trình điều trị. 2) Yêu cầu phải cẩn thận với bất kỳ trường hợp mẫn cảm bởi sốc có thể xảy ra. Nên làm thử phản ứng dưới da trước khi sử dụng. 3) Những trường hợp khẩn cấp nên đựơc chuẩn bị sẵn sàng để có phương tiện đối phó trong những trường hợp sốc diễn ra. Sau khi dùng thuốc này bệnh nhân nên nằm yên tĩnh và được chăm sóc thích hợp. 4) Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận, huyết học trong suốt thời gian điều trị. PHỤ NỮ MANG THAI: Tính an toàn trên phụ nữ mang thai chưa được khảo sát. Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết cho việc điều trị, phải cân nhắc thận trọng trước khi tiêm. NHI KHOA: Tính an toàn của trẻ sơ sinh và trẻ mới chập chững chưa được khảo sát trong chỉ định tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp.Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Cefobacter : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Cefobacter được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Cefobacter có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Cefobacter nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Cefobacter với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Cefobacter như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefobacter . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Cefobacter
* Vi khuẩn nhạy cảm: Staphylococci, Streptococci (Lưu ý: Hầu hết Enterococci bị đề kháng), Pneumococus, H.infuenzae, E.coli, klebsiella, Enterobacter spp., Citrobacter spp, P.mirabilis, P.vulgaris, P. morgani.Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Cefobacter với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Cefobacter
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Cefobacter từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Cefobacter một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-6272/cefobacter.aspx
Drugbank.vn
thuốc Cefobacter là thuốc gì
cách dùng thuốc Cefobacter
tác dụng thuốc Cefobacter
công dụng thuốc Cefobacter
thuốc Cefobacter giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Cefobacter
giá bán thuốc Cefobacter
mua thuốc Cefobacter