Cefobamid là thuốc gì?
Thuốc Cefobamid là Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-25207-16 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - VIỆT NAM. Thuốc Cefobamid chứa thành phần Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1 g và được đóng gói dưới dạng Thuốc bột pha tiêm
Tên thuốc | Thuốc Cefobamid |
Số đăng ký | VD-25207-16 |
Dạng bào chế | Thuốc bột pha tiêm |
Thành phần | Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1 g |
Phân loại | Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn kháng virus kháng nấm |
Doanh nghiệp sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - VIỆT NAM |
Doanh nghiệp đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Cefobamid
Thuốc Cefobamid thành phần Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) 1 g dưới dạng Thuốc bột pha tiêmChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Cefobamid
Nhiễm khuẩn đường hô hấp.Viêm phúc mạc và những nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng.Nhiễm khuẩn huyết.Nhiễm khuẩn da và mô mềm.Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung và những nhiễm khuẩn kahc1 ở đường sinh dục nữ.Nhiễm khuẩn đường tiểu.Nhiễm khuẩn Enterococcus.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefobamid hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Cefobamid - Đường dùng và cách dùng
Cefoperazon được chỉ định qua đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền chậm.Tiêm bắp:Khuyến cáo pha loãng theo hai bước. Gõ nhẹ vào thành chai giúp tơi bột thuốc do bột thuốc có thể lắng lại trong quá trình bảo quản. Thêm lượng nước vô trùng như yêu cầu vào lọ MEDOCEF (xem bảng) và lắc mạnh theo chiều lên xuống cho đến khi bột thuốc MEDOCEF được hòa tan hoàn toàn. Trong quá trình này sẽ xuất hiện các bọt khí nhỏ trong dung dịch, trước khi tiến hành tiếp nên đợi bọt khí tan ra để giúp cho việc kiểm tra độ tan. Sau đó thêm lượng dung dịch lidocain 2% như yêu cầu vào (xem bảng) và trộn đều.Hàm lượngBước 1Thể tích nước cất pha tiêmBước 2Thể tích dung dịch lidocain 2%Thể tích rút raNồng độ cefoperazon cuối cùng1g2,8ml1,0 ml4,0ml250mg/ml2g5,4ml1,8ml8,0ml250mg/mlTiêm tĩnh mạch:Pha loãng khởi đầu 5ml của bất kỳ một trong các dung dịch sau đây vào lọ bột cefoperazon 1g: Dextrose 5%, dextrose 5% và NaCl 0,9% hoặc 0,2%, dextrose 10%, NaCl 0,9%, nước cất pha tiêm (không được dùng trong trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch). Cách pha như đã hướng dẫn trong trường hợp tiêm bắp. lượng dung dịch rút ra sau khi pha khởi đầu được pha loãng thêm với bất kỳ một trong các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch ở trên:Tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục: Pha loãng 20 – 40 ml dung dịch thích hợp vào cefoperazon 1g và truyền từ 15 – 30 phút.Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục: Dung dịch sau khi pha được pha loãng thêm tới nồng độ cuối cùng 2- 25 mg/ml trước khi sử dụngLiều dùngNgười lớn: phần lớn các loại nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 2 – 4 g/ngày, chia liều mỗi 12 giờ, trong 7 ngày. Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều có thể tăng lên 6 – 16g, tiêm tĩnh mạch, chia liều thành 2 – 4 lần, dùng trong 7 -14 ngày.Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được thiết lập.Người già: Liều như người lớn.Suy thận: Không cần chỉnh liều. Cefoperazon có thể thẩm tách nhẹ, khuyến cáo dùng thêm liều sau khi hoàn tất đợt thẩm tách.Suy gan: Suy chức năng gan dẫn đến thời gian bán hủy trong huyết thanh kéo dài 2 - 4 lần. Do đó, giảm liều có thể cần thiết trong trường hợp suy chức năng gan. Đối với bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận thì việc giảm liều là rất cần thiết. Liều không được vượt quá 1 -2 g/ngày, trừ khi nồng độ thuốc trong huyết thanh được theo dõi chặt chẽ.Thẩm tách máu: Thời gian bán thải cefoperazon có thể giảm nhẹ khi thẩm tách máu. Khuyến cáo dùng thêm liều sau khi hoàn tất đợt thẩm tách.Việc pha chế và sử dụng nên được thực hiện trong điều kiện vô khuẩn thích hợp. Các lọ "Medocef" được bào chế với chỉ định sử dụng 1 lần, vì vậy dung dịch còn lại koh6ng sử dụng hết phải được loại bỏ.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Cefobamid ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Cefobamid
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Cefobamid cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Cefobamid có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Cefobamid
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Cefobamid
Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Cefobamid phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Cefobamid
Mề đay, ban đỏ, sốt, giảm bạch cầu (có thể hồi phục), giảm prothrombin máu (ít gặp và thoáng qua), ảnh hưởng trên hệ tiêu hóa, các phản ứng tại chỗ, thiếu vitamin K (hiếm).Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Cefobamid
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Cefobamid
Hiện tượng mẫn cảm chéo trên bệnh nhân mẫn cảm với penicilin Viêm đại tràng giả mạc ở những bệnh nhân dùng cephalosporin và các kháng sinh phổ rộng. Thận trọng khi chỉ định kèm các cephalosporin với các aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu quai, do làm tăng độc tính trên thận. Ở các bệnh nhân suy gan, việc giảm liều có thể là cần thiết và rất cần thiết nếu bệnh nhân suy gan kèm theo suy thận. Dùng rượu trong vòng 72 giờ sau khi sử dụng cefoperazon sẽ gây ra phản ứng kiểu disulfiram với các triệu chứng như đỏ bừng, nhức đầu, đổ mồ hôi và tim đập nhanh. Điều trị với MEDOCEF có thể dẫn đến thiếu vitamin K do cefoperazon làm suy yếu hệ vi khuẩn đường ruột, mà các vi khuẩn này có chức năng tổng hợp vitamin K. Sử dụng MEDOCEF ở trẻ sơ sinh vàng da có thể làm tăng nguy cơ bệnh não do bilirubin.Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Cefobamid : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Cefobamid được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Cefobamid có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Cefobamid nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Cefobamid với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Cefobamid như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Cefobamid . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Cefobamid
Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Cefoperazone là kháng sinh dùng theo đường tiêm có tác dụng kháng khuẩn tương tự Ceftazidim. Cefoperazone rất bền vững trước các beta - lactamase được tạo thành ở hầu hết các vi khuẩn gram âm. Do đó, cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn gram âm, bao gồm các chủng N. gonorrhoeae tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Morganalle, Providencia, Salmonella, Shigella và Serratia spp.). Cefoperazon có tác dụng chống Enterobacteriaceae yếu hơn các cephalosporin thế hệ 3 khác. Cefoperazon thường có tác dụng chống các vi khuẩn kháng với các kháng sinh beta - lactam khác.Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Cefobamid với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Cefobamid
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Cefobamid từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Cefobamid một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-53213/cefobamid.aspx
Drugbank.vn
thuốc Cefobamid là thuốc gì
cách dùng thuốc Cefobamid
tác dụng thuốc Cefobamid
công dụng thuốc Cefobamid
thuốc Cefobamid giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Cefobamid
giá bán thuốc Cefobamid
mua thuốc Cefobamid