Fencecod

Thuốc Fencecod là gì? Hướng dẫn sử dụng, công dụng, liều dùng, lưu ý

Thuốc Fencecod là gì | Dạng thuốc| Chỉ định | Liều dùng | Quá liều | Chống chỉ định | Tác dụng phụ | Lưu ý | Tương tác | Bảo quản | Tác dụng | Dược lý | Dược động học

Fencecod là thuốc gì?

Thuốc Fencecod là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-11803-10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Vacopharm - VIỆT NAM. Thuốc Fencecod chứa thành phần Ibuprofen 200mg, Codein 8mg và được đóng gói dưới dạng

   
Tên thuốc Thuốc
Số đăng ký VD-11803-10
Dạng bào chế
Thành phần Ibuprofen 200mg, Codein 8mg
Phân loại Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm
Doanh nghiệp sản xuất Công ty cổ phần dược Vacopharm - VIỆT NAM
Doanh nghiệp đăng ký
Doanh nghiệp phân phối

Dạng thuốc và hàm lượng

Những dạng và hàm lượng thuốc Fencecod

Thuốc Fencecod thành phần Ibuprofen 200mg, Codein 8mg dưới dạng

Chỉ định

Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Fencecod

Điều trị các cơn đau ngắn hạn ở người lớn, cường độ từ trung bình đến nặng hoặc không đáp ứng với thuốc giảm đau không opioid đơn thuần.

Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Fencecod hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Fencecod - Đường dùng và cách dùng

Người lớn1 hoặc 2 viên liều đầu tiên tùy thuộc vào cường độ của cơn đau; sau đó cứ sau 4 đến 6 giờ lại uống 1 viên; không vượt quá 6 viên mỗi ngày.Người cao tuổiVì tuổi tác không ảnh hưởng đến động học của ibuprofen, nên không cần thay đổi liều.

Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Fencecod ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.

Quá liều, quên liều và xử trí

Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Fencecod

Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Fencecod cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường

Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều

Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Fencecod có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị

Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Fencecod

Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Chống chỉ định

Những trường hợp không được dùng thuốc Fencecod

Trẻ em dưới 15 tuổi, mang thai 5 tháng. cho con bú.
Mẫn cảm với ibuprofen hoặc bất kỳ tá dược nào của sản phẩm,
tiền sử hen suyễn được kích hoạt bởi ibuprofen hoặc các chất khác có hoạt tính tương tự như: NSAID khác, axit acetylsalicylic,

Tiền sử xuất huyết hoặc thủng tiêu hóa trong quá trình điều trị NSAID
Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não hoặc xuất huyết tiến triển khác.
Loét dạ dày tiến triển, tiền sử loét dạ dày hoặc xuất huyết tái phát;
suy gan nặng,
suy thận nặng,
suy tim nặng
lupus ban đỏ hệ thống,
Suy hô hấp, dù ở mức độ nào, do tác dụng ức chế của codein đối với các trung tâm hô hấp

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Fencecod phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ khi dùng Fencecod

LIÊN QUAN ĐẾN IBUPROFEN:

Các nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu dịch tễ học cho thấy rằng việc sử dụng ibuprofen, đặc biệt là khi sử dụng ở liều cao (2400 mg mỗi ngày) trong một quá trình điều trị dài, có thể liên quan đến nguy cơ tăng nhẹ sự kiện huyết khối động mạch (ví dụ, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ).

Các tác dụng phụ thường thấy nhất là tiêu hóa trong tự nhiên. Loét dạ dày, thủng hoặc xuất huyết tiêu hóa, đôi khi gây tử vong, có thể xảy ra, đặc biệt là ở người cao tuổi ( xem phần Cảnh báo và biện pháp phòng ngừa khi sử dụng ).

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, viêm loét, đau bụng, melena, xuất huyết, làm nặng thêm bệnh viêm trực tràng hoặc bệnh Crohn; báo cáo sau khi dùng NSAID. Ít thường xuyên hơn, viêm dạ dày đã được quan sát.

Phù, tăng huyết áp và suy tim đã được báo cáo liên quan đến trị liệu NSAID.

Tác dụng tiêu hóa:

Các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu hóa, khó tiêu, rối loạn vận chuyển, loét tiêu hóa có hoặc không có xuất huyết, xuất huyết huyền bí hoặc không huyền bí thường được báo cáo. Đây là tất cả thường xuyên hơn vì liều lượng sử dụng cao và thời gian điều trị kéo dài.

Phản ứng quá mẫn:

Da liễu: phát ban, phát ban, ngứa, phù, nổi mề đay, làm nặng thêm nổi mề đay mãn tính.

Hô hấp: Khởi phát cơn hen ở một số đối tượng có thể liên quan đến dị ứng với axit acetylsalicylic hoặc thuốc chống viêm không steroid ( ).

tổng quát: sốc phản vệ, phù mạch.

Hiệu ứng da:

Rất hiếm khi các phản ứng nặng nề (hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell) đã được quan sát.

Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương:

Ibuprofen có thể đặc biệt chịu trách nhiệm cho chứng chóng mặt và đau đầu.

Khác.

Một số trường hợp rối loạn thị giác hiếm gặp đã được báo cáo,

Bí tiểu, suy thận.

Việc phát hiện ra viêm màng não vô khuẩn bằng ibuprofen sẽ dẫn đến bệnh lupus ban đỏ hệ thống hoặc bệnh mô liên kết.

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Fencecod

Thận trọng và lưu ý

Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Fencecod

Hen suyễn liên quan đến viêm mũi mãn tính
Hen suyễn liên quan đến viêm xoang mạn tính
Hen suyễn liên quan đến polyp mũi

Người cao tuổi
Tiền đề tiêu hóa
Tiền sử tăng huyết áp
Tiền sử suy tim nhẹ đến trung bình

Suy tim nhẹ đến trung bình
Bệnh tim thiếu máu cục bộ
Bệnh động mạch ngoại biên
Lịch sử đột quỵ

Tấn công thiếu máu não thoáng qua
tăng huyết áp
tăng lipid máu
bệnh tiểu đường

hút thuốc
Phát ban da
Tổn thương niêm mạc
Biểu hiện quá mẫn

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Nguy cơ buồn ngủ có thể làm cho lái xe nguy hiểm và sử dụng máy móc nguy hiểm.

Mang thai, cho con bú

Không dùng

Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Fencecod : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày

Lưu ý thời kỳ mang thai

Bà bầu mang thai uống thuốc Fencecod được không?

Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý thời kỳ cho con bú

Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé

Tương tác thuốc

Thuốc Fencecod có thể tương tác với những thuốc nào?

Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Fencecod nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Tương tác thuốc Fencecod với thực phẩm, đồ uống

Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Bảo quản

Nên bảo quản thuốc Fencecod như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Fencecod . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Tác dụng

Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Fencecod

Ibuprofen là dẫn xuất của acid propionic có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm.
Tuy nhiên tác dụng hạ sốt kém nên ít dùng làm thuốc hạ sốt đơn thuần.
Tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh và tác dụng chống viêm xuất hiện tối đa sau 2 ngày điều trị.

Cơ chế tác dụng chống viêm của Ibuprofen là ức chế tổng hợp các chất trung gian hoá học gây viêm đặc biệt là prostaglandin bằng cách ứcchế enzym cyclooxygenase(COX) là enzym tổng hợp prostaglandin. Ngoài ra thuốc còn đối kháng hệ enzym phân huỷ protein, ngăn cản qua trình biến đổi protein làm bền vững màng lysosom và đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá hoạc như bradykinin, serotonin, histamin, ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch cầu tới tổ chức bị viêm.

Cơ chế tác dụng giảm đau của Ibuprofen cũng như các thuốc giảm đau chống viêm không steroid khác, chúng có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin F2, làm giảm tích cảm thụ của ngọn dây thần kinh cảm giác với các chất gây đau của phản ứng viêm như Bradykinin, serotonin…
Tác dụng chống kết tập tiểu cầu yếu hơn aspirin.

Dược lý và cơ chế

Tương tác của thuốc Fencecod với các hệ sinh học

Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Thông tin Dược thư quốc gia Việt Nam

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Ibuprofen
  • Mã ATC: C01EB16, G02CC01, M01AE01, M02AA13.
  • Phân loại: Thuốc chống viêm không steroid.
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Giảm đau và chống viêm từ nhẹ đến vừa: Trong một số bệnh như đau đầu, đau răng. Dùng ibuprofen có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện trong điều trị đau sau đại phẫu thuật hay đau do ung thư. Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
    Hạ sốt ở trẻ em.
    Chứng còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh thiếu tháng, dưới 34 tuần. Đau bụng kinh.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Tương tự như các thuốc chống viêm không steroid khác, ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế enzym prostaglandin synthetase và do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase.

    Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclinởthậnvàcóthểgâynguycơứnướcdolàmgiảmdòng máu tới thận. Cần phải lưu ý đến điều này khi chỉ định cho người bệnh có suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương.

    Tác dụng chống viêm của ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

    Dược động học
    Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 – 2 giờ. Thuốc gắn rấtnhiềuvớiproteinhuyếttương.Nửađờicủathuốckhoảng2giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

    Xem chi tiết

Thông tin Thuốc gốc

(Phần dành cho chuyên gia)
  • Tên thuốc: Ibuprofen
  • Nhóm sản phẩm: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Thuốc biệt dược: Medialeczan; Alaxan; Hildende 200 Nalgidon-400, Ibucapvic, Ibuprofen 200, Ibuprofen 400, Ibuprofen 400, Ibuprofen 400
  • Chỉ định (Click để xem chi tiết)

    Liều thấp: điều trị các triệu chứng đau: đau đầu, đau răng, đau cơ, đau bụng kinh, hạ sốt.

    Liều cao (> 1200mg):

    – Ðiều trị dài hạn triệu chứng viêm xương khớp, thấp khớp mạn tính: viêm đa khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp vẩy nến, khớp đau và bất động.

    – Ðiều trị ngắn hạn các triệu chứng xảy ra ở thời kỳ mạn tính của bệnh viêm quanh khớp (viêm quanh vùng khớp vai cánh tay, viêm gân, viêm túi thanh mạc), đau lưng, viêm rễ thần kinh. Trị chấn thương, đau bụng kinh.

    Xem chi tiết
    Tác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)

    Thuốc có hoạt chất là ibuprofen, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao (> 1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.

    Xem chi tiết

Dược động học

Tác động của cơ thể đến thuốc Fencecod

Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Tổng kết

Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Fencecod từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Fencecod một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!

Dược thư quốc gia Việt Nam

https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-36636/fencecod.aspx

Drugbank.vn

thuốc Fencecod là thuốc gì

cách dùng thuốc Fencecod

tác dụng thuốc Fencecod

công dụng thuốc Fencecod

thuốc Fencecod giá bao nhiêu

liều dùng thuốc Fencecod

giá bán thuốc Fencecod

mua thuốc Fencecod

Xem thêmFelpitil
Xem thêmHapacol Blue

Thuốc Fencecod là thuốc gì?

Thuốc Fencecod là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-11803-10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Vacopharm - VIỆT NAM Xem chi tiết

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Fencecod?

Thuốc Fencecod thành phần Ibuprofen 200mg, Codein 8mg dưới dạng . Xem chi tiết

Công dụng, liều dùng, giá bán thuốc Fencecod?

Thông tin chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, tác dụng phụ và lưu ý, dược lý và cơ chế tác dụng, dược động học Thuốc Fencecod Xem chi tiết

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here