Halonix là thuốc gì?
Thuốc Halonix là Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VN-2918-07 được sản xuất bởi Cadila Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ. Thuốc Halonix chứa thành phần Natri hyaluronat và được đóng gói dưới dạng Dung dịch tiêm-1%
Tên thuốc | Thuốc Halonix |
Số đăng ký | VN-2918-07 |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm-1% |
Thành phần | Natri hyaluronat |
Phân loại | Thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm |
Doanh nghiệp sản xuất | Cadila Pharm., Ltd - ẤN ĐỘ |
Doanh nghiệp đăng ký | Cadila Pharm., Ltd |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Halonix
Thuốc Halonix thành phần Natri hyaluronat dưới dạng Dung dịch tiêm-1%Chỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Halonix
Thuốc nhỏ mắt: Tổn thương biểu mô giác, kết mạc do nội tại: Hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng khô mắt & những bệnh khác; do tác động bên ngoài: Phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng & các nguyên nhân khác.
Thuốc tiêm: Điều trị chứng đau trong thoái hoá khớp gối cho người dùng liệu pháp không thuốc (giảm cân) và dùng các thuốc giảm đau thông thường khác không có hiệu quả
Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Halonix hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Halonix - Đường dùng và cách dùng
Thuốc nhỏ mắt: Nhỏ mắt 1 giọt/lần, 5-6 lần/ngày. Chỉnh liều theo tuổi & triệu chứng bệnh.Thuốc tiêm: Cách dùng: Tiêm vào trong khớp gối. Phải chấp hành chặt chẽ các yêu cầu kỹ thuật về vô trùng và hướng dẫn của nhà sản xuất.Tiêm dưới da lidocain hoặc một thuốc tê tương tự trước khi tiêm thuốc.
Nếu khớp có dịch phải hút dịch ra trước khi tiêm. Không được dùng bơm tiêm đã hút dịch để tiêm thuốc vào khớp. Liều dùng: Theo hướng dẫn của nhà sản xuất đối với từng loại chế phẩm. Liều thông thường 20 – 25 mg một lần/tuần/một khớp gối, trong vòng 5 tuần; hoặc 30 mg một lần/tuần/một khớp gối, trong vòng 3 – 4 tuần.
Điều trị mỗi khớp không được nhắc lại trong vòng 6 tháng. Tác dụng giảm đau kéo dài khoảng 6 tháng sau một đợt điều trị.
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Halonix ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Halonix
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Halonix cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Halonix có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Halonix
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Halonix
Người bệnh mẫn cảm với thuốc. Không sử dụng các chẩt sát khuẩn trên da có chứa muối amoni bậc 4 trước khi dùng natri hyaluronat. Đang có nhiễm khuẩn trên da tại nơi tiêm.
Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Halonix phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Halonix
Đau và tràn dịch tại nơi tiêm. Đôi khi có phản ứng dị ứng, hiếm xảy ra phản ứng sốc phản vệ.
Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Halonix
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Halonix
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Halonix : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Halonix được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Halonix có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Halonix nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Halonix với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Halonix như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Halonix . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Halonix
Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Halonix với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Thông tin Thuốc gốc
(Phần dành cho chuyên gia)- Tên thuốc: Natri hyaluronat
- Nhóm sản phẩm: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
- Thuốc biệt dược: Atri Plus Inj., Hyaluron Eye Drops, Hylaform 0,1%, Samaca, Vitol, Vitol Dung dịch tiêm; Thuốc tiêm; Dung dịch tiêm khớp
Chỉ định (Click để xem chi tiết)
Thuốc nhỏ mắt: Tổn thương biểu mô giác, kết mạc do nội tại: hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng khô mắt & những bệnh khác; do tác động bên ngoài: phẫu thuật, thuốc, chấn thương, mang kính sát tròng & các nguyên nhân khác.
Thuốc tiêm: Điều trị chứng đau trong thoái hoá khớp gối cho người dùng liệu pháp không thuốc (giảm cân) và dùng các thuốc giảm đau thông thường khác không có hiệu quả
Xem chi tiếtTác dụng - Dược lý và cơ chế (Click để xem chi tiết)
Natri hyaluronate (còn được gọi là axit hyaluronic hoặc hyaluronan) là một chất tự nhiên. Nó có mặt trong cơ thể bất cứ nơi nào độ ẩm được lưu trữ hoặc bôi trơn giữa các lớp mô được yêu cầu để loại bỏ ma sát.
Ví dụ là thân thủy tinh thể của mắt, màng nước mắt, sụn khớp, dịch khớp trong khớp, tất cả các màng nhầy của cơ thể, nhưng cũng là chất cơ bản của da bao gồm tới 55% natri hyaluronate Natri hyaluronat hoạt động như một chất bôi trơn của mô và được cho là đóng một vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các tương tác giữa các mô lân cận.
Bảo vệ cơ cho mô (iris, võng mạc) và các lớp tế bào (giác mạc, nội mô và biểu mô). Tính đàn hồi của dung dịch giúp hấp thụ áp lực cơ học và cung cấp đệm bảo vệ cho mô.
Để tạo thuận lợi cho việc chữa lành vết thương, người ta nghĩ rằng nó hoạt động như một phương tiện vận chuyển bảo vệ, sử dụng các yếu tố tăng trưởng peptide và các protein cấu trúc khác đến nơi hành động.
Sau đó, các enzyme bị phân hủy và hoạt tính protein được giải phóng để thúc đẩy quá trình sửa chữa mô.
Xem chi tiếtDược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Halonix
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Halonix từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Halonix một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-16184/halonix.aspx
Drugbank.vn
thuốc Halonix là thuốc gì
cách dùng thuốc Halonix
tác dụng thuốc Halonix
công dụng thuốc Halonix
thuốc Halonix giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Halonix
giá bán thuốc Halonix
mua thuốc Halonix