Helenokit là thuốc gì?
Thuốc Helenokit là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-14366-11 được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông - VIỆT NAM. Thuốc Helenokit chứa thành phần Rabeprazol 20mg dưới dạng Natri Rabeprazol; Clarithromycin 500 mg; Ornidazol 500 mg và được đóng gói dưới dạng Viên bao phim
Tên thuốc | Thuốc Helenokit |
Số đăng ký | VD-14366-11 |
Dạng bào chế | Viên bao phim |
Thành phần | Rabeprazol 20mg dưới dạng Natri Rabeprazol; Clarithromycin 500 mg; Ornidazol 500 mg |
Phân loại | Thuốc đường tiêu hóa |
Doanh nghiệp sản xuất | Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông - VIỆT NAM |
Doanh nghiệp đăng ký | |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Helenokit
Thuốc Helenokit thành phần Rabeprazol 20mg dưới dạng Natri Rabeprazol; Clarithromycin 500 mg; Ornidazol 500 mg dưới dạng Viên bao phimChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Helenokit
Dược lực học:*Rabeprazol sodium ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi histamin hoặc pentagastril ở chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính, cũng như sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi histamin ở chuột.Sự đảo ngược chống bài tiết của Rabeprazol sodium nhanh hơn sự tăng mức gastrin trong máu của Rabeprazol sodium thấp hơn các chất ức chế bơm proton khác.Hoạt động chống loét:Ở chuột, Rabeprazol sodium đã chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các tổn thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm ( stress do nhiễm lạnh, stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, dùng Cysteamine hoặc ethanol – HCL).*Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm hãm, mặc dù có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liền cao hoặc đối với những chủng rất phức tạp.Clarithromycin ức chế sự tổng hợp Protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách với tiểu đơn vị 50S ribosom.*Ornidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Thuốc có tác dụng với tất cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bateroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp.. Cơ chế tác dụng của Ornidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Ornidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp.Chỉ định:Dùng trong các trường hợp viêm dạ dày đang tiến triển, loét tá tràng và loét dạ dày có nhiễm H.Pylori.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Helenokit hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Helenokit - Đường dùng và cách dùng
Mỗi ngày uống 1 vỉ chia 2 lần, vào buổi sáng và buổi chiều. Mỗi lần uống 1 viên Rabeprazol, 1 viênClarithromycin, 1 viên Ornidazol. Điều trị trong suốt 7 ngày.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Helenokit ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Helenokit
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Helenokit cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Helenokit có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Helenokit
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Helenokit
Không dùng thuốc ở người quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Ba tháng đầu của thai kỳ, người mẹ đang cho con bú.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Helenokit phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Helenokit
Rabeprazol hiếm xảy ra các phản ứng phản vệ hay shock khi dùng hợp chất đồng đẳng ( omeprazol và lansoprazol). Ngưng dùng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thường nào. Clarithromycin thường dung nạp tốt. Những tác dụng phụ của Clarithromycin quan sát được trong lâm sàng thường nhẹ và tạm thời, gồm: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, rối loạn vị giác, khó tiêu. Ornidazol:Có khoảng 3% người bệnh được điều trị bằng Ornidazol gặp các phản ứng không mong muốn: Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Helenokit
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Helenokit
Clarithromycin: Phải cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh gan nặng hoặc suy thận nặng. Giảm 50% liều dùng hoặc khoảng cách liều dùng phải thích hợp. Không được dùng phối hợp Clarithromycin và ranitidin bismuth citrap cho những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin thấp hơn 25ml/phút và những bệnh nhân có tiền sử rối loạn porphylin cấp tính. Rabeprazol:Khi điều trị có thể làm giảm triệu chứng như không thể ngăn ngừa sự hiện diện của bệnh dạ dày hoặc thực quản ác tính, do đó nên loại trừ khả năng bệnh ác tính trước khi bắt đầu điều trị với Rabeprazol sodium. Ornidazol:Trong thời gian điều trị với Ornidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram ( đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh) Phụ nữ có thai và cho con bú. Thời kỳ cho con bú Clarithromycin: Nhiều thuốc ở nhóm này có bài xuất vào sữa mẹ do đó phải thận trọng khi dùng Clarithromycin cho các bà mẹ đang cho con bú. Rabeprazol:Không nên dùng Rabeprazol cho phụ nữ đang cho con bú. Tuy nhiên trong trường hợp quá cần thiết nên ngưng cho con bú khi dùng thuốc. Nghiên cứu trên động vật cho thấy Rabeprazol bài tiết qua sữa mẹ. Ornidazol:Ornidazol bài tiết qua sữa mẹ sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy Ornidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngưng thuốc.Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Helenokit : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Helenokit được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Helenokit có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Helenokit nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Helenokit với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Helenokit như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Helenokit . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Helenokit
Ức chế tiết acid dạ dày : - Rabeprazole sodium ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong các tuyến dạ dày của thỏ được phân lập (trong thực nghiệm). - Rabeprazole sodium ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi histamine hoặc pentagastrin ở chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính cũng như sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi histamine ở chuột. Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của Rabeprazole sodium nhanh hơn và sự tăng mức gastrin trong máu của Rabeprazole sodium thấp hơn các chất ức chế bơm proton khác. Hoạt động chống loét : Ở chuột, Rabeprazole sodium đã chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (stress do nhiễm lạnh, stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, dùng cysteamine hoặc ethanol-HCl).Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Helenokit với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Helenokit
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Helenokit từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Helenokit một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-40265/helenokit.aspx
Drugbank.vn
thuốc Helenokit là thuốc gì
cách dùng thuốc Helenokit
tác dụng thuốc Helenokit
công dụng thuốc Helenokit
thuốc Helenokit giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Helenokit
giá bán thuốc Helenokit
mua thuốc Helenokit