Hull là thuốc gì?
Thuốc Hull là Thuốc đường tiêu hóa - Số Visa thuốc / Số đăng ký / SĐK: VD-13653-10 được sản xuất bởi Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM. Thuốc Hull chứa thành phần Nhôm hydroxyd gel 3030,3 mg tương đương 400 mg Nhôm oxyd; Magnesi hydroxyd 800,4 mg và được đóng gói dưới dạng Viên nén bao phim
Tên thuốc | Thuốc Hull |
Số đăng ký | VD-13653-10 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Thành phần | Nhôm hydroxyd gel 3030,3 mg tương đương 400 mg Nhôm oxyd; Magnesi hydroxyd 800,4 mg |
Phân loại | Thuốc đường tiêu hóa |
Doanh nghiệp sản xuất | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) - VIỆT NAM |
Doanh nghiệp đăng ký | Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) |
Doanh nghiệp phân phối |
Dạng thuốc và hàm lượng
Những dạng và hàm lượng thuốc Hull
Thuốc Hull thành phần Nhôm hydroxyd gel 3030,3 mg tương đương 400 mg Nhôm oxyd; Magnesi hydroxyd 800,4 mg dưới dạng Viên nén bao phimChỉ định
Đối tượng sử dụng - Chỉ định thuốc Hull
Đặc tính dược lực học:Nhôm hydroxyd: là chất kháng acid tác động chậm.Magnesi hydroxyd: là chất kháng acid tác động chậm.Đặc tính dược động học:Nhôm hydroxyd: tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric tạo thành nhôm clorid và nước. Khoảng 17 - 30% lượng nhôm clorid tạo thành được hấp thu và bài tiết qua thận ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trong ruột non, nhôm clorid được chuyển hóa nhanh chóng thành dạng muối nhôm không tan khó hấp thu. Nhôm cũng kết hợp với phosphat trong ruột tạo thành nhôm phosphat không tan, không hấp thu rồi bài tiết ra phân. Nếu lượng phosphat đưa vào cơ thể có giới hạn ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thì việc dùng thuốc có nhôm hydroxyd sẽ làm giảm sự hấp thu phosphat và có thể gây giảm phosphat máu và nước tiểu, sự hấp thu calci tăng lên.Magnesi hydroxyd: Mặc dù magnesi hydroxyd được xếp vào loại thuốc kháng acid không có tác dụng toàn thân, nhưng cũng có 5 - 10% được hấp thu. Magnesi được thải trừ qua thận nhanh chóng. Ở người bình thường, sự hấp thu không gây kiềm hóa toàn thân, nhưng nước tiểu có tính kiềm.CHỈ ĐỊNH:- Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).- Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.- Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.- Ðiều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản.Tuân thủ sử dụng thuốc theo đúng chỉ định(công dụng, chức năng cho đối tượng nào) ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hull hoặc tờ kê đơn thuốc của bác sĩ.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng Hull - Đường dùng và cách dùng
Uống 1 gói x 2 - 4 lần/ ngày, sau mỗi bữa ăn và buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Hull ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
Quá liều, quên liều và xử trí
Nên làm gì trong trường hợp quá liều thuốc Hull
Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ. Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất. Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Khi dùng quá liều thuốc Hull cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
Lưu ý xử lý trong thường hợp quá liều
Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế. Trong trường hợp quá liều thuốc Hull có các biểu hiện cần phải cấp cứu: Gọi ngay 115 để được hướng dẫn và trợ giúp. Người nhà nên mang theo sổ khám bệnh, tất cả toa thuốc/lọ thuốc đã và đang dùng để các bác sĩ có thể nhanh chóng chẩn đoán và điều trị
Nên làm gì nếu quên một liều thuốc Hull
Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
Chống chỉ định
Những trường hợp không được dùng thuốc Hull
Uống 1 gói x 2 - 4 lần/ ngày, sau mỗi bữa ăn và buổi tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. - Trẻ nhỏ (đặc biệt ở trẻ mất nước và suy thận). - Bệnh nhân suy thận nặng. - Bệnh nhân nhiễm kiềm, magnesi máu tăng cao, bệnh nhân giảm phosphat máu.Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Hull phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng phụ khi dùng Hull
- Nhuận trường yếu, việc tập trung magnesi trong huyết thanh có thể làm tăng magnesi máu nếu dùng thuốc với liều cao và dài hạn. - Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ đã xảy ra ở người suy thận mạn tính dùng nhôm hydroxyd làm tác nhân gây dính kết phosphat. - Giảm phosphat máu đã xảy ra khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao. Ngộ độc nhôm và nhuyễn xương có thể xảy ra ở người bệnh có hội chứng urê máu cao. - Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Hull
Thận trọng và lưu ý
Những lưu ý và thận trọng trước khi dùng thuốc Hull
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG: - Ở bệnh nhân bị tiểu đường, cần lưu ý trong chế phẩm có chứa saccharin. - Tránh dùng khi bị bệnh thận. - Bệnh nhân thẩm phân mạn tính (nguy cơ bệnh não do tích tụ nhôm). - Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài. - Để xa tầm tay trẻ em. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Có thể sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú nhưng tránh dùng liều cao và kéo dài.Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Hull : người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Lưu ý thời kỳ mang thai
Bà bầu mang thai uống thuốc Hull được không?
Cân nhắc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc. Các thuốc dù đã kiểm nghiệm vẫn có những nguy cơ khi sử dụng.
Lưu ý thời kỳ cho con bú
Bà mẹ cần cân nhắc thật kỹ lợi ích và nguy cơ cho mẹ và bé. Không nên tự ý dùng thuốc khi chưa đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và chỉ dẫn của bác sĩ dể bảo vệ cho mẹ và em bé
Tương tác thuốc
Thuốc Hull có thể tương tác với những thuốc nào?
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Hull nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Tương tác thuốc Hull với thực phẩm, đồ uống
Cân nhắc sử dụng chung thuốc với rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn hoặc lên men. Những tác nhân có thể thay đổi thành phần có trong thuốc. Xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Bảo quản
Nên bảo quản thuốc Hull như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn thông tin bảo quản thuốc ghi trên bao bì và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Hull . Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.
Tác dụng
Tác dụng và cơ chế tác dụng thuốc Hull
Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 - 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat. Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.Dược lý và cơ chế
Tương tác của thuốc Hull với các hệ sinh học
Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.
Dược động học
Tác động của cơ thể đến thuốc Hull
Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)
Tổng kết
Trên đây tacdungthuoc.com đã tổng hợp các thông tin cần biết về thuốc Hull từ Dược thư Quốc Gia Việt Nam mới nhất, Thuốc biệt dược, Drugbank và các nguồn thông tin y khoa uy tín trên thế giới: Drugs, WebMD, Rxlist. Nội dung được tổng hợp lại và trình bày một cách dễ hiểu nhất để bạn nắm bắt thông tin sử dụng thuốc Hull một cách dễ dàng. Nội dung không thay thế tờ hướng dẫn sử dụng thuốc và lời khuyên từ bác sĩ. Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên và khuyến nghị nào cho việc dùng thuốc!
Dược thư quốc gia Việt Nam
https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-66132/hull.aspx
Drugbank.vn
thuốc Hull là thuốc gì
cách dùng thuốc Hull
tác dụng thuốc Hull
công dụng thuốc Hull
thuốc Hull giá bao nhiêu
liều dùng thuốc Hull
giá bán thuốc Hull
mua thuốc Hull